vietjack.com

45 bài tập Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải
Quiz

45 bài tập Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT10 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \)

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương (ảnh 1)

 

\[\overrightarrow {B'C'} \].

\[\overrightarrow {DA} \].

\[\overrightarrow {CB} \].

\[\overrightarrow {AB} \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \[\overrightarrow u ,\overrightarrow v \]\[\left| {\overrightarrow u } \right| = 3,\left| {\overrightarrow v } \right| = 4\] và góc giữa hai vectơ \[\overrightarrow u ,\overrightarrow v \] bằng \[60^\circ \]. Tích vô hướng \[\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v \] bằng

\[12\].

\[6\].

\[ - 12\].

\[ - 6\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - \overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \)

\(\left( {3\;;\;4\;;\;1} \right)\).

\(\left( {3\;;\;0\;;\;1} \right)\).

\(\left( {3\;;\;4\;;\; - 1} \right)\).

\(\left( {3\;;\;0\;;\;0} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua điểm \(K\left( {1;\,\,1;\,\,1} \right)\) nhận \(\vec u = \left( {1;0;1} \right)\), \(\vec v = \left( {1;1;0} \right)\) là cặp vectơ chỉ phương có phương trình tng quát là

\(x + y + z - 3 = 0\).

\(x - y + z - 1 = 0\).

\(x + y - z - 1 = 0\).

\( - x + y + z - 1 = 0\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = - 1\\z = 3t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của \(\Delta \)?

\({\vec u_1} = \left( {3; - 1;3} \right)\).

\({\vec u_2} = \left( {3; - 1;0} \right)\).

\({\vec u_3} = \left( { - 1; - 1;3} \right)\).

\({\vec u_4} = \left( { - 1;0;3} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 2 ,\) chiều cao bằng \(2a\) và \(O\) là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ bên, ta tính được khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) bằng

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 2 ,\) chiều cao bằng \(2a\) và \(O\) là tâm của đáy. (ảnh 1)

\(\frac{{2a}}{3}.\)

\(\frac{{2a}}{{\sqrt {17} }}.\)

\(\frac{{4a}}{{\sqrt {17} }}.\)

\(\frac{{4a}}{3}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu tâm \(I\left( { - 6; - 9;15} \right)\), đường kính bằng 10 có phương trình là:

\({\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y + 9} \right)^2} + {\left( {z - 15} \right)^2} = 100\).

\({\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y + 9} \right)^2} + {\left( {z - 15} \right)^2} = 25\).

\({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 9} \right)^2} + {\left( {z + 15} \right)^2} = 100\).

\({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 9} \right)^2} + {\left( {z + 15} \right)^2} = 25\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\), khi đó \(\overrightarrow {BD}  - \overrightarrow {BC} \) bằng

\(\overrightarrow {DC} .\)

\(\overrightarrow {BA} .\)

\(\overrightarrow {CD} .\)

\(\overrightarrow {DB} .\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Mệnh đề nào sau đây đúng? (ảnh 1)

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} .\)

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} .\)

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} .\)

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'.\) Đặt \(\vec a = \overrightarrow {AA'} ,\vec b = \overrightarrow {AB} ,\vec c = \overrightarrow {AC} .\) Hãy biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {B'C} \) theo các vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c.\)

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'.\) Đặt \(\vec a = \overrightarrow {AA'} ,\vec b = \overrightarrow {AB} (ảnh 1)

\(\overrightarrow {B'C} = \vec a + \vec b - \vec c.\)

\(\overrightarrow {B'C} = - \vec a + \vec b - \vec c.\)

\(\overrightarrow {B'C} = \vec a + \vec b + \vec c.\)

\(\overrightarrow {B'C} = - \vec a - \vec b + \vec c.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(O\) là tâm của hình lập phương. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(O\) là tâm của hình lập phương. Khẳng định nào dưới đây là đúng? (ảnh 1)

\(\overrightarrow {AO} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right).\)

\(\overrightarrow {AO} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right).\)

\(\overrightarrow {AO} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right).\)

\(\overrightarrow {AO} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right).\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có tâm \(O\). Đặt \(\overrightarrow {AB} = \vec a;\overrightarrow {BC} = \vec b,M\) là điểm xác định bởi \(\overrightarrow {OM} = \frac{1}{2}\left( {\vec a - \vec b} \right).\) Khẳng định nào sau đây đúng?

\(M\) là tâm hình bình hành \(ABB'A'.\)

\(M\) là tâm hình bình hành \(BCC'B'.\)

\(M\) là trung điểm \(BB'.\)

\(M\) là trung điểm \(CC'.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian cho hai vectơ \(\vec u,\vec v\) tạo với nhau một góc \(60^\circ ,\,\,\left| {\vec u} \right| = 1\)\(\left| {\vec v} \right| = 2.\) Tích vô hướng \(\vec u \cdot \vec v\) bằng

1.

2.

\(\sqrt 3 .\)

3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) thỏa mãn \(\left| {\vec a} \right| = 3,\,\left| {\vec b} \right| = 2\) và \(\vec a \cdot \vec b =  - 3.\) Xác định góc \(\alpha \) giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b.\)

\(\alpha = 30^\circ .\)

\(\alpha = 45^\circ .\)

\(\alpha = 60^\circ .\)

\(\alpha = 120^\circ .\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {DA'} \) bằng

\(45^\circ .\)

\(90^\circ .\)

\(60^\circ .\)

\(120^\circ .\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a,\vec b\) sao cho \(\left| {\vec a} \right| = \sqrt 2 ,\left| {\vec b} \right| = 2\) và hai vectơ \(\vec x = \vec a + \vec b,\) \(\vec y = 2\vec a - \vec b\) vuông góc với nhau. Tính góc giữa hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b.\)

\(120^\circ .\)

\(60^\circ .\)

\(90^\circ .\)

\(30^\circ .\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian cho hai vectơ \(\vec u\) và \(\vec v\) tạo với nhau một góc \(120^\circ \) và \(\left| {\vec u} \right| = 2,\,\,\left| {\vec v} \right| = 5.\) Tính \(\left| {\vec u + \vec v} \right|.\)

\(\sqrt {19} .\)

\( - 5\).

7.

\(\sqrt {39} .\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có các cạnh bằng \(a\), \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Tính \(\overrightarrow {AM}  \cdot \overrightarrow {AD} .\)

\(\frac{1}{6}{a^2}.\)

\(\frac{1}{4}{a^2}.\)

\(\frac{1}{2}{a^2}.\)

\({a^2}.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(CD\). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {CM}  \cdot \overrightarrow {AN} .\)

 

\( - \frac{1}{3}{a^2}.\)

\( - \frac{1}{6}{a^2}.\)

\( - \frac{1}{2}{a^2}.\)

\( - \frac{1}{8}{a^2}.\)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho đoạn thẳng \(AB\) có \(A\left( {3\;;\;1\;;\; - 1} \right)\)và \(B\left( { - 1\;;\;5\;;\;7} \right)\). Tọa độ trung điểm \(M\)của \(AB\) là

\(M\left( {2\;;\;6\;;\;6} \right)\).

\(M\left( {1\;;\;3\;;\;3} \right)\).

\(M\left( { - 1\;;\;3\;;\; - 3} \right)\).

\(M\left( { - 2\;;\; - 6\;;\; - 6} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( {2; - 3;3} \right)\), \(\vec b = \left( {0;2; - 1} \right)\), \(\vec c = \left( {3; - 1;5} \right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec u = 2\vec a + 3\vec b - 2\vec c\).

\(\left( {10; - 2;13} \right)\).

\(\left( { - 2;2; - 7} \right)\).

\(\left( { - 2; - 2;7} \right)\).

\(\left( { - 2;2;7} \right)\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) biết \(A\left( {0;\, - 2;\,1} \right),\,\,B\left( {1;\,3;\, - 2} \right),\,\,C\left( {1;\,0;\,0} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

\(D\left( {0;\, - 5;\,3} \right)\).

\(D\left( {0;\,5;\,3} \right)\).

\(D\left( {1;\,5;\, - 3} \right)\).

\(D\left( {0;\, - 5;\, - 3} \right)\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho \[\overrightarrow {OM}  = \left( {1;5;2} \right)\], \[\overrightarrow {ON}  = \left( {3;7; - 4} \right)\], \(K\left( { - 1;3;1} \right)\). Gọi \[P\] là điểm đối xứng với \[M\] qua \[N\]. Tìm tọa độ vectơ \[\overrightarrow {KP} \].

\(\overrightarrow {KP} = \left( {6;6; - 11} \right)\).

\[\overrightarrow {KP} = \left( {8;6; - 11} \right)\].

\[\overrightarrow {KP} = \left( {6;6; - 4} \right)\].

\[\overrightarrow {KP} = \left( {3;3; - 2} \right)\].

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( { - 1; - 1;0} \right),B\left( {3;1; - 1} \right).\) Điểm \(M\) thuộc trục \(Oy\) và cách đều hai điểm \(A,\,B\) có tọa độ là

\(M\left( {0; - \frac{9}{4};0} \right).\)

\(M\left( {0;\frac{9}{2};0} \right).\)

\(M\left( {0; - \frac{9}{2};0} \right).\)

\(M\left( {0;\frac{9}{4};0} \right).\)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho \(A\left( {2;1; - 1} \right),B\left( {3;0;1} \right).\) Tìm điểm \(C \in Oz\) sao cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\).

\(C\left( {0;\frac{3}{2};0} \right).\)

\(C\left( {0;0;\frac{5}{2}} \right).\)

\(C\left( {0;0;3} \right).\)

\(C\left( {0;0;5} \right).\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho ba điểm \(A\left( {1;3; - 2} \right),\)\(B\left( {0; - 1;3} \right),C\left( {m;n;8} \right)\) (với \(m,\,n\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị của \(m,\,n\) để ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng.

\(m = 3,n = 11.\)

\(m = - 1,n = - 5.\)

\(m = - 1,n = 5.\)

\(m = 1,n = 5.\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho \(\overrightarrow a = \,\left( { - 2;\,3;\,1} \right)\), \(\,\overrightarrow b = \left( {2;\, - 3;\,\,5} \right)\). Tìm tọa độ của \(\overrightarrow x = 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b \).

\(\overrightarrow x = \left( { - 10;\,\,15;\,\, - 13} \right)\).

\[\overrightarrow x = \left( {10;\,\, - 15;\,\,13} \right)\].

\(\overrightarrow x = \left( {2;\,\, - 3;\,\,17} \right)\).

\(\overrightarrow x = \left( { - 2;\,\,3;\,\, - 17} \right)\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian\(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1; - 1;2} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right)\), \(C\left( {2;3;1} \right)\). Gọi \(G\)là trọng tâm tam giác \(ABC\), tọa độ điểm \(G\) là

\(G\left( {\frac{5}{3};\frac{1}{3}; - 2} \right)\).

\(G\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};3} \right)\).

\(G\left( {5;1;6} \right)\).

\(G\left( {\frac{5}{3};\frac{1}{3};2} \right)\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):x + 3y - 4z + 5 = 0\)?

\({\vec n_1} = \left( {3;4;5} \right)\).

\({\vec n_2} = \left( {1;3; - 4} \right)\).

\({\vec n_3} = \left( {1;3;4} \right)\).

\({\vec n_4} = \left( {3; - 4;5} \right)\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {3;\,2;\,1} \right),\,B\left( { - 1;\,4;\,1} \right),\,C\left( {3;\, - 2;\,5} \right)\). Tọa độ nào sau đây là tọa độ vectơ pháp tuyến của của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)?

\(\left( {1;\,2;\,2} \right)\).

\(\left( {8;\, - 16;\,16} \right)\).

\(\left( { - 1;\,2;\, - 2} \right)\).

\(\left( {1;\,4;\,4} \right)\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng nào sau đây đi qua gốc tọa độ?

\(x + 20 = 0\).

\(x - 2024 = 0\).

\(y + 2025 = 0\).

\(2x + 5y - 8z = 0\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):\,2x + y - 2z + 4 = 0\]. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với \(\left( P \right)\)?

\(2x + y - 2z + 5 = 0\).

\(x + 2y + 2z - 5 = 0\).

\(x + 3y - z + 1 = 0\).

\(x + y + z - 6 = 0\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) đến \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\)

\(3\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{11}}{3}\).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz,\] cho \[A\left( {0;1;1} \right);\,B\left( {1;2;3} \right)\]. Viết phương trình mặt phẳng \[\left( P \right)\] đi qua \[A\] và vuông góc với đường thẳng \[AB.\]

\[\left( P \right):x + y + 2z - 3 = 0\].

\[\left( P \right):x + y + 2z - 6 = 0\].

\[\left( P \right):x + 3y + 4z - 7 = 0\].

\[\left( P \right):x + 3y + 4z - 26 = 0\].

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho ba điểm\[A\left( {3; - 2; - 2} \right)\],\[B\left( {3;2;0} \right)\],\[C\left( {0;2;1} \right)\]. Phương trình mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] là

\[2x - 3y + 6z + 12 = 0\].

\(2x + 3y - 6z - 12 = 0\).

\(2x - 3y + 6z = 0\).

\(2x + 3y + 6z + 12 = 0\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \(A\left( {2; - 1; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + 4z - 5 = 0.\) Mặt phẳng \[\left( Q \right)\] đi qua \[A\] và song song với mặt phẳng \[\left( P \right)\] có phương trình:

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z - 4 = 0.\)

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 4 = 0.\)

\(\left( Q \right):3x - 2y + 4z + 5 = 0.\)

\(\left( Q \right):3x + 2y + 4z + 8 = 0.\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(D\left( {3;0;0} \right)\), \(E\left( {0; - 2;0} \right),\) \(G\left( {0;0; - 7} \right)\) có phương trình chính tắc là:

\(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} + 1 = 0\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).

\(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} - \frac{z}{7} = 1\).

\(\frac{x}{3} - \frac{y}{2} + \frac{z}{7} = 1\).

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 5}}{8} = \frac{{y - 9}}{6} = \frac{{z - 12}}{3}\).

\({\vec u_1} = \left( {8;6;3} \right)\).

\({\vec u_2} = \left( {8;6; - 3} \right)\).

\({\vec u_3} = \left( { - 8;6; - 3} \right)\).

\({\vec u_4} = \left( {5;9;12} \right)\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình chính tắc của đường thẳng \(AB\) với \(A\left( {1;1;2} \right)\) và \(B\left( { - 4;3; - 2} \right)\) là:

\(\frac{{x + 4}}{1} = \frac{{y - 3}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\).

\(\frac{{x + 1}}{{ - 5}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 4}}\).

\(\frac{{x + 4}}{{ - 5}} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 4}}\).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {2;0; - 1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 3 = 0\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - t\\z = - 1 + t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1\\z = 1 - t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1\\z = - 1 + t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - t\\z = 1 - t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack