45 Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải (P1)
25 câu hỏi
Công thức đơn giản nhất của aldehyde no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:
C2H3O
C4H6O
C3H9O3
C8H12O4
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
C3H4O3
C6H8O6.
C9H12O9.
C12H16O12.
X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là
1
2
3
4
Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là
2
4
6
8
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là
7
8
9
10
CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
C5H8O3
C10H16O6
C15H24O9
C20H32O12
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là
2
3
4
5
Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là
C2H2
C4H4
C6H6
C8H8
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là
C2H3O2
C4H6O4
C6H9O6
C8H12O8
Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là
3
4
5
2
Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là
1
2
3
4
Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là
1
2
3
4
Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?
4
3
2
1
Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
OHC-COOH; HCOOC2H5
OHC-COOH; C2H5COOH
C4H9OH; CH3COOCH3
CH3COOCH3; HOC2H4CHO
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là
1
2
3
4
Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
2
3
4
5
Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
3
4
5
6
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
m = 2n
m = 2n + 1
m = 2n + 2
m = 2n + 3
Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là
CnH2nO2 (n ≥ 1).
CnH2nO (n ≥ 1).
CnH2n+2O (n ≥ 3).
CnH2n+2O (n ≥ 1).
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
CnH2n-1OH (n ≥ 3).
CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n+1OH.
CnH2n+1COOH.
CnH2n+1CHO.
CnH2n-1COOH.
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
C3H6O2.
C5H10O2.
C4H8O2.
C2H4O2.
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
ankan
ankin.
ankađien.
anken.
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n-1N (n ≥ 2).
CnH2n-5N (n ≥ 6).
CnH2n+1N (n ≥ 2).
CnH2n+3N (n ≥ 1).








