25 câu hỏi
Công thức đơn giản nhất của aldehyde no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:
C2H3O
C4H6O
C3H9O3
C8H12O4
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
C3H4O3
C6H8O6.
C9H12O9.
C12H16O12.
X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là
1
2
3
4
Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là
2
4
6
8
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là
7
8
9
10
CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
C5H8O3
C10H16O6
C15H24O9
C20H32O12
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là
2
3
4
5
Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là
C2H2
C4H4
C6H6
C8H8
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là
C2H3O2
C4H6O4
C6H9O6
C8H12O8
Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là
3
4
5
2
Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là
1
2
3
4
Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là
1
2
3
4
Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?
4
3
2
1
Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
OHC-COOH; HCOOC2H5
OHC-COOH; C2H5COOH
C4H9OH; CH3COOCH3
CH3COOCH3; HOC2H4CHO
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là
1
2
3
4
Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
2
3
4
5
Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
3
4
5
6
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0)
CnH2n-3CHO (n ≥ 2)
CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
m = 2n
m = 2n + 1
m = 2n + 2
m = 2n + 3
Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là
CnH2nO2 (n ≥ 1).
CnH2nO (n ≥ 1).
CnH2n+2O (n ≥ 3).
CnH2n+2O (n ≥ 1).
Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
CnH2n-1OH (n ≥ 3).
CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n+1OH.
CnH2n+1COOH.
CnH2n+1CHO.
CnH2n-1COOH.
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
C3H6O2.
C5H10O2.
C4H8O2.
C2H4O2.
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
ankan
ankin.
ankađien.
anken.
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n-1N (n ≥ 2).
CnH2n-5N (n ≥ 6).
CnH2n+1N (n ≥ 2).
CnH2n+3N (n ≥ 1).








