25 CÂU HỎI
Một dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm cho bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm để được hưởng bồi thường, chi trả bảo hiểm cho những thiệt hại mà người tham gia bảo hiểm hoặc người thứ ba phải gánh chịu khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm.
B. Quản trị rủi ro.
C. Đề phòng rủi ro.
D. Khắc phục rủi ro.
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hoạt động bảo hiểm?
A. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham và tổ chức bảo hiểm thông qua cam kết.
B. Bên tham gia đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Là hoạt động loại trừ rủi ro giữa bên tham gia và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
D. Bảo hiểm giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất.
Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội có 2 loại hình là
A. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội thương mại.
C. bảo hiểm xã hội thương mại và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
D. bảo hiểm xã hội đơn phương và bảo hiểm xã hội toàn diện.
Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?
Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. (Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014). |
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Bảo hiểm xã hội thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội toàn diện.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?
A. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp thu nhập.
Chủ thể nào sau đây không phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Người sử dụng lao động (cơ quan nhà nước; doanh nghiệp,…).
B. Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn.
C. Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn.
D. Công dân nước ngoài sống trên lãnh thổ Việt Nam từ đủ 10 năm trở lên.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chế độ mà đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng?
A. Ốm đau, thai sản.
B. Tai nạn lao động.
C. Hưu trí, tử tuất.
D. Hỗ trợ học nghề.
Loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng do Nhà nước thực hiện; theo đó, người tham gia bảo hiểm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khỏe nếu không may xảy ra tai nạn hoặc bệnh tật - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Chủ thể nào sau đây không thuộc nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng?
A. Người có công với cách mạng.
B. Trẻ em dưới 6 tuổi.
C. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
D. Viên chức.
Sự bảo đảm được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bảo hiểm thất nghiệp?
A. Là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn.
C. Là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.
D. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận.
Hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm đã được hai bên kí kết - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm thương mại.
Loại hình bảo hiểm nào sau đây không thuộc bảo hiểm thương mại?
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về vai trò của bảo hiểm?
A. Giúp con người chia sẻ rủi ro.
B. Giúp con người loại trừ rủi ro.
C. Giúp con người chuyển giao rủi ro.
D. Giúp con người khắc phục hậu quả tổn thất.
Bảo hiểm có vai trò nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. Là một kênh huy động vốn để đầu tư.
B. Hình thành lối sống tiết kiệm trong xã hội.
C. Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.
D. Góp phần ổn định trật tự, an toàn xã hội.
Về phương diện xã hội, bảo hiểm có vai trò nào sau đây?
A. Là một kênh huy động vốn để đầu tư.
B. Ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước. C. Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp. D. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp.
D. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
Đối với nhà nước, một trong những vai trò của bảo hiểm là góp phần giúp cho ngân sách nhà nước
A. không bị thâm hụt.
B. ổn định và tăng thu.
C. mất cân đối thu chi.
D. tăng chi nhiều hơn.
Bạn K học sinh lớp 12 trường THPT X không may bị tai nạn giao thông phải nhập viện điều trị một tuần. Sau khi ra viện, bạn K được cơ quan bảo hiểm thanh toán một phần chi phí điều trị và phẫu thuật. Bạn K đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với mỗi cá nhân và gia đình?
A. Gia tăng bạo lực giới.
B. Đảm bảo an toàn tài chính.
C. Được chia sẻ khi gặp rủi ro.
D. Ổn định vật chất, tinh thần.
Với loại hình bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Tổng tài sản khi tham gia.
B. Mức đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
C. Địa vị xã hội khi tham gia.
D. Nhu cầu hưởng bảo hiểm xã hội.
Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?
A. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.
B. Bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.
C. Hết tuổi lao động theo quy định.
D. Ốm đau hoặc tai nạn lao động.
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng động, do chủ thể nào thực hiện?
A. Công đoàn.
B. Nhà nước.
C. Tổ chức y tế thế giới.
D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Anh V đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Anh V đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.