50 CÂU HỎI
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. I, IV, II, II
B. I, III, IV, II
C. I, II, IV, III
D. I, II, III, IV
Xét các ví dụ sau:
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Tăng cưòng trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
III. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:
I. Gà tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
II. Nếu gà và ếch nhái tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn tối đa 7 loài.
III. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 6 mắt xích.
IV. Mối quan hệ giữa ếch nhái và rắn có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:
A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi
B. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi
C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ
Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng luợng sẽ chậm
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
A. (4) => (5) => (1) => (3) => (2)
B. (4) => (1) => (3) => (2) => (5)
C. (5) => (3) => (1) => (2) => (4)
D. (2) => (3) => (1) => (5) => (4)
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất
D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước
Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong
III. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất
IV. Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa hóng.
Số phát biểu đúng.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.
II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
III. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. II và IV
B. II và III
C. I và IV
D. I và III
Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:
I. Có 20 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài E.
II. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Trong mỗi chuỗi thức ăn thì loài B nhận được ít năng lượng nhất.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50°C đến +30°C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là
A. Khoảng thuận lợi
B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu
D. Khoảng ức chế
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể
B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong
C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường
Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A. Rừng taiga
B. Đồng rêu đới lạnh
C. Sa mạc
D. Rừng mưa nhiệt đới
Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi à Động vật không xương sống à Cá nhỏ à Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:
I. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
II. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
III. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
IV. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Giai đoạn a do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
II. Giai đoạn b và c đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
III. Nếu giai đoạn d xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
IV. Giai đoạn e do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin nói về diễn thế thứ sinh?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:
Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
II. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số phương án đúng là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định sau về chuỗi thức ăn trên:
I. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
III. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.
IV. Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Nơi ở là
A. Không gian sống bao quanh sinh vật
B. Địa điểm cư trú cứa một loài
C. Khoảng không gian sinh thái
D. Nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn
Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vưọt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đưòng cong) sinh trưởng của quần thể
Cho các nhận xét sau:
I. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
II. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
IV. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp?
I. Số lượng loài ít, số lượng cá thể nhiều.
II. Mối quan hệ giữa các loài chỉ mang tính chất tạm thời.
III. Lưới thức ăn phức tạp.
IV. Không có hoặc có cơ chế điều chỉnh rất yếu.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các nhận xét sau:
I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
II. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
III. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
IV. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Cho các chuỗi thức ăn:
(1) Tảo lam à Trùng cỏ à Cá diếc à Chim bói cá.
(2) Mùn bã à Giun đất à Ếch đồng à Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
I. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.
II. Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất.
III. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.
IV. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2).
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:
Cho các nhận định về lưới thức ăn trên:
I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lưọng loài A1 giảm thì loại A2 cũng giảm.
III. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
IV. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Quần thể là
A. một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
B. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
C. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành nhũng thế hệ mới
D. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng
(3) Quần xã cây thân thảo
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1)
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 8%
B. 10%
C. 10,16%
D 8,16%
Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:
I. Loài A lạ loài hẹp nhiệt hơn so với loài B.
II. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau.
III. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.
IV. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho các nội dung sau:
I. Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
II. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
III. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
IV. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
Số nội dung đúng là
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn:
I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh
B. cạnh tranh
C. sinh vật này ăn sinh vật khác
D. kí sinh
Cho chuỗi thức ăn: Lúa " Châu chấu " Nhái " Rắn " Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa
B. châu chấu
C. nhái
D. rắn
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất
A. Hoang mạc
B. Rừng lá rụng ôn đới
C. Thảo nguyên
D. Rừng mưa nhiệt đới
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây
A. Phân bố ngẫu nhiên
B. Phân bố theo nhóm
C. Phân bố đồng đều
D. Phân tầng