44 bài tập Cấp số cộng và cấp số nhân có lời giải
44 câu hỏi
Cho cấp số cộng có số hạng tổng quát là . Tìm công sai d của cấp số cộng.
.
.
.
.
Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?
.
.
.
.
Tổng 7 số hạng đầu của cấp số nhân với và công bội bằng
.
.
.
.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = 2,\,{u_5} = 16\). Công bội của cấp số nhân đó là
\(4\).
\(2\).
\( \pm 2\).
\(\frac{1}{2}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_2} = 2,\,{u_5} = 16\). Công bội của cấp số nhân đó là
\(4\).
\(2\).
\( \pm 2\).
\(\frac{1}{2}\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = \frac{3}{2}\), công sai \(d = \frac{1}{2}\).
a) Công thức cho số hạng tổng quát \({u_n} = 1 + \frac{n}{3}\).
b) 5 là số hạng thứ 8 của cấp số cộng đã cho.
c)\(\frac{{15}}{4}\) một số hạng của cấp số cộng đã cho.
d) Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng \(2620\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội \(q < 0\) và \({u_2} = 4,{u_4} = 9\).
a) Số hạng đầu \({u_1} = - \frac{8}{3}\).
b) Số hạng \({u_5} = \frac{{27}}{2}\).
c)\( - \frac{{2187}}{{32}}\) là số hạng thứ 8.
d) Tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân là \(\frac{{55}}{6}\).
Trong một khán phòng có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước đó 4 ghế, hỏi khán phòng đó có tất cả bao nhiêu ghế?
Chu kì bán rã của Iôt phóng xạ \({}_{53}^{131}{\rm{I}}\) dùng trong y tế là \(8\) ngày (nghĩa là sau \(8\) ngày khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa). Khối lượng còn lại của \(200\) gam Iôt phóng xạ \({}_{53}^{131}{\rm{I}}\) sau \(80\) ngày là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).
Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?
\(1; - 2; - 4; - 6; - 8\).
\(1; - 3; - 6; - 9; - 12\).
\(1; - 3; - 7; - 11; - 15\).
\(1; - 3; - 5; - 7; - 9\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2\) và \({u_2} = 8\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
\(10\).
\(6\).
\(4\).
\( - 6\).
Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\], biết: \[{u_1} = 3\],\[{u_2} = - 1\]. Chọn đáp án đúng.
\[{u_3} = 4\].
\[{u_3} = 7\].
\[{u_3} = 2\].
\[{u_3} = - 5\].
Số hạng đầu \[{u_1}\] và công sai \[d\] của cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] có \({u_9} = 5{u_2}\) và \({u_{13}} = 2{u_6} + 5\) là
\[{u_1} = 3\] và \[d = 4\].
\[{u_1} = 3\] và \[d = 5\].
\[{u_1} = 4\] và \[d = 5\].
\[{u_1} = 4\] và \[d = 3\].
Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] có \[{u_1} = 3\] và công sai \[d = 7\]. Kể từ số hạng nào trở đi thì các số hạng của \(\left( {{u_n}} \right)\) đều lớn hơn \(2018\)?
\(287\).
\(289\).
\(288\).
\(286\).
Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] có \({u_1} = 1\) và công sai \(d = 2\). Tổng \({S_{10}} = {u_1} + {u_2} + {u_3}..... + {u_{10}}\) bằng
\({S_{10}} = 110\).
\({S_{10}} = 100\).
\({S_{10}} = 21\).
\({S_{10}} = 19\).
Gọi \({S_n}\) là tổng \(n\) số hạng đầu tiên trong cấp số cộng \(\left( {{a_n}} \right).\) Biết \({S_6} = {S_9},\) tỉ số \(\frac{{{a_3}}}{{{a_5}}}\) bằng:
\(\frac{9}{5}\).
\(\frac{5}{9}\).
\(\frac{5}{3}\).
\(\frac{3}{5}\).
Viết ba số xen giữa \[2\] và \[22\] để ta được một cấp số cộng có \[5\] số hạng?
\(6\), \[12\], \[18\].
\(8\), \[13\], \[18\].
\(7\), \[12\], \[17\].
\(6\), \[10\], \[14\].
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng có \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 4\). Biết tổng \(n\) số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({S_n} = 253\). Tìm \(n\).
\[9\].
\[11\].
\[12\].
\[10\].
Một tam giác vuông có chu vi bằng \(3\) và độ dài các cạnh lập thành một cấp số cộng. Độ dài các cạnh của tam giác đó là:
\(\frac{1}{3};1;\frac{5}{3}\).
\(\frac{1}{4};1;\frac{7}{4}\).
\(\frac{3}{4};1;\frac{5}{4}\).
\(\frac{1}{2};1;\frac{3}{2}\).
Dãy số \(\frac{1}{3},\,\frac{{ - 1}}{6},\,\frac{1}{{12}},\,\frac{{ - 1}}{{24}},\,\frac{1}{{48}}\) là một cấp số nhân với công bội \(q\) là:
\(\frac{{ - 1}}{2}\).
\( - 2\).
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{1}{2}\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = - 6\) yà \(q = - 2\). Tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho bằng 2046. Tìm \(n.\)
\(n = 9\).
\(n = 10\).
\(n = 11\).
\(n = 12\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \[{u_1} = 2\], \({u_4} = 16\) và \({u_n} = 2048\). Tính tổng \(n\) số hạng của cấp số nhân này.
\[{S_n} = 2046\].
\[{S_n} = 4094\].
\[{S_n} = 4043\].
\[{S_n} = 4096\].
Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\]có \[{u_4} = \frac{1}{{32}}\] và \[{u_5} = \frac{1}{{128}}.\]Khi đó, số hạng đầu \[{u_1}\] và công bội \[q\]lần lượt là:
\[{u_1} = 3,q = - 5\].
\[{u_1} = - 2,q = \frac{{ - 1}}{4}\].
\[{u_1} = - 2,q = \frac{1}{2}\].
\[{u_1} = 2,q = \frac{1}{4}\].
Tổng 10 số hạng đầu cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \[{u_1} = \frac{1}{2}\] và công bội \[q = 3\]là:
\[14762\].
\[\frac{{9841}}{2}\].
\[\frac{{3069}}{{512}}\].
\[1640\].
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\)có \({u_2} = 2,\,{u_6} = 32\). Công bội của cấp số nhân đó là:
\(2\).
\( \pm 2\).
\( - 2\).
\( \pm \frac{1}{2}\).
Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\]có \[{u_4} = - 108\] và \[{u_5} = - 324.\]Khi đó, số hạng đầu \[{u_1}\] và công bội \[q\] lần lượt là
\[{u_1} = 3,q = - 5\].
\[{u_1} = - 3,q = 5\].
\[{u_1} = 4,q = - 3\].
\[{u_1} = - 4,q = 3\].
Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\]có \[{u_1} = 5\] và \[{u_2} = \frac{5}{2}.\] Tổng 8 số hạng đầu tiên của cấp số nhân trên là
\(\frac{{123}}{{23}}\).
\(\frac{{342}}{{67}}\).
\(\frac{{1275}}{{128}}\).
\(\frac{{654}}{{231}}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = - 3\) và \(q = 2\). Tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho bằng \( - 1\,533\). Tìm \(n.\)
\(n = 9\).
\(n = 10\).
\(n = 11\).
\(n = 12\).
Một cơ sở khoan giếng có đơn giá như sau: giá của mét khoan đầu tiên là \(50{\rm{ }}000\) đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm \(2,5\% \) so với giá của mét khoan ngay trước đó. Số tiền mà chủ nhà phải trả cho cơ sở khoan giếng để khoan được \(45\,\,{\rm{m}}\) giếng gần nhất số nào sau đây (đơn vị: đồng)?
\[3\,927\,617\].
\(4\,075\,807\).
\(4\,227\,702\).
\(4\,383395\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\), biết rằng: \({u_1} = - 3,{u_6} = 27\).
a) Công sai của cấp số cộng bằng \(7\).
b) Số hạng \({u_{10}} = 52\).
c)Số hạng \({u_{85}} = 501\).
d) Tổng của 85 số hạng đầu \({S_{85}} = 21165\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tổng \(n\) số hạng đầu được tính bởi công thức \({S_n} = 2{n^2} - 4n\).
a) Số hạng đầu \({u_1} = - 2\), số hạng thứ hai \({u_2} = 2\).
b) Với \(n \ge 2\) thì \({S_n} - {S_{n - 1}} = 4n - 6\).
c) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng có công sai là \( - 6\).
d) Tổng \({u_2} + {u_4} + {u_6} + \ldots + {u_{100}}\) là \(5000\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có công sai \(d < 0\) thoả mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} + {u_7} = 26}\\{u_2^2 + u_6^2 = 466}\end{array}} \right.\).
a) Số hạng đầu \({u_1} = 25\).
b) Công sai \(d = - 3\).
c) Số hạng tổng quát là \({u_n} = 29 - 4n\).
d) Số hạng \({u_{2024}} = - 8067\).
Một cầu thang lên một đỉnh tháp có 268 bậc, độ cao của bậc thứ nhất (bậc thấp nhất) so với mặt đất là 15 cm. Từ bậc thứ hai trở lên, độ cao của mỗi bậc (so với bậc ở liền phía dưới) cũng bằng 15 cm. Gọi \({{\rm{u}}_{\rm{n}}}\) là độ cao của bậc thứ \(n\) so với mặt đất (tính bằng centimét).
a)\({u_2} = 15.\)
b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) lập thành cấp số cộng với công sai \(d = 15.\)
c) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thoả mãn \({u_n} = 15n - 15\) với \(n\) là số nguyên dương, \(1 < n \le 268.\)
d) Bạn Dũng đang sắp đi lên đến đỉnh tháp thì nhìn thấy mình còn bước đúng 2 bậc nữa là đứng ở bậc cao nhất. Bạn Dũng ở độ cao so với mặt đất là \(39,9\;\,{\rm{m}}\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} = 8,{u_{n + 1}} = 4{u_n} - 9\) với \(n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\). Đặt \({v_n} = {u_n} - 3\) với \(n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).
a)\({v_1} = 5\).
b) Dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số nhân có công bội \(q = - 3\).
c) Công thức của số hạng tổng quát \({v_n}\) là \({v_n} = 5 \cdot {\left( { - 3} \right)^{n - 1}}\).
d) Công thức của số hạng tổng quát \({u_n}\) là \({u_n} = 3 + 5 \cdot {\left( { - 3} \right)^{n - 1}}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_1} + {u_5} = 51;{u_2} + {u_6} = 102\).
a) Số hạng đầu \({u_1} = 3\).
b) Số hạng \[{u_4} = 48\].
c) Số 12 288 là số hạng thứ 12 của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\).
d) Tổng tám số hạng đầu của cấp số nhân là: \(765\).
Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc tạo thành một cấp số nhân có công bội bằng 2.
a) Số đo góc nhỏ nhất bằng \(24^\circ \).
b) Số đo góc lớn nhất bằng \(196^\circ \).
c) Tổng số đo góc lớn nhất với góc nhỏ nhất bằng \(220^\circ \).
d) Số đo góc lớn nhất trừ cho số đo góc nhỏ nhất bằng \(168^\circ \).
Aladin nhặt được cây đèn thần, chàng miết tay vào cây đèn và Thần đèn hiện ra. Thần đèn cho chàng 3 điều ước. Aladin ước 2 điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước thứ 3 của chàng là: “Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số điều ước ngày hôm nay”. Thần đèn chấp thuận và mỗi ngày Aladin đều thực hiện theo quy tắc như trên: ước hết các điều đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với thần đèn cho ngày hôm sau.
a) Ngày thứ hai Aladin ước 6 điều.
b) Ngày thứ ba Aladin ước 12 điều.
c) Ngày thứ tư Aladin ước 48 điều.
d) Sau 10 ngày gặp Thần đèn, Aladin ước tất cả 3 269 điều ước.
Trong một hội chợ đón xuân, một gian hàng sữa muốn xếp 900 hộp sữa theo quy luật là hàng trên cùng có 1 hộp sữa, mỗi hàng ngay phía dưới lần lượt được xếp nhiều hơn 2 hộp so với hàng trên nó (tham khảo hình vẽ dưới). Hỏi hàng dưới cùng có bao nhiêu hộp sữa?

Cho biết bốn số \(5;x;15;y\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tính giá trị của biểu thức \(3x + 2y\).
Người ta trồng 465 cây trong một khu vườn hình tam giác theo cách sau: Hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 2 cây, và cứ như thế mỗi hàng sau sẽ có nhiều hơn hàng ngay trước đó 1 cây. Hỏi tổng số hàng cây trong khu vườn bằng bao nhiêu?
Một rạp xiếc có 35 dãy ghế, dãy đầu tiên có 18 ghế. Mỗi dãy sau có hơn dãy trước 4 ghế. Hỏi rạp xiếc có tất cả bao nhiêu ghế?
Số ghế của mỗi dãy (bắt đầu từ dãy đầu tiên) theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng có 35 số hạng với công sai \(d = 4\) và \({u_1} = 18\).
Khi kí kết hợp đồng với người lao động, một doanh nghiệp đề xuất hai phương án trả lương như sau:
Phương án 1: Năm thứ nhất, tiền lương là \(120\) triệu đồng. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương được tăng \(18\) triệu đồng.
Phương án 2: Quý thứ nhất, tiền lương là \(24\) triệu đồng. Kể từ quý thứ hai trở đi, mỗi quý tiền lương được tăng \(1,8\) triệu đồng.
Tìm \(n\) (với \(n \in {\mathbb{N}^*}\)) để từ năm thứ \(n\) trở đi thì tổng số tiền lương nhận được trong \(n\) năm đi làm ở phương án thứ hai sẽ nhiều hơn ở phương án thứ nhất?
Cho \(\frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \frac{1}{{{2^4}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{30}}}} = {\rm{a}} + \frac{{\rm{b}}}{{{2^{30}}}}\) với \(a\) và \(b\) là các số nguyên,\(a > 0\). Giá trị của tích \(a \cdot b\) bằng bao nhiêu?
Cho hình vuông \({C_1}\)có cạnh bằng \(1\). Gọi \({C_2}\)là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông \({C_1}\); \({C_3}\) là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông \({C_2}\);... Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta được dãy các hình vuông\({C_1};{C_2};{C_3};...{C_n};...\) Diện tích của hình vuông \({C_{2025}}\) có dạng \(\frac{1}{{{2^a}}}\). Tìm\(a\).
