22 CÂU HỎI
Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau:
...– CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2–...
Công thức phân tử của monome Y là
A. C3H4.
B. C4H6.
C. C5H8.
D. C4H8.
Hiện nay trong công nghiệp, buta–1,3–đien được tổng hợp bằng cách
A. tách nước của etanol.
B. tách hiđro của các hiđrocacbon.
C. cộng mở vòng xiclobuten.
D. cho sản phẩm đime hoá axetilen, sau đó tác dụng với hiđro (xt: Pd/PbCO3).
Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. trùng hợp butilen, xúc tác natri.
B. trùng hợp buta–1,3–đien, xúc tác natri.
C. polime hoá cao su thiên nhiên.
D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với natri.
Cao su buna-S là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. đồng trùng hợp butilen với stiren.
B. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren.
C. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với lưu huỳnh.
D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với xilen.
Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, có cấu tạo mạch hở với 13 liên kết đôi. Công thức phân tử của caroten là
A. C15H25.
B. C40H56.
C. C10H16.
D. C30H50.
Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp.
Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2.
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.
5. chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: CH2=CH-CH=C(CH3)2
A. 2-metylpenta-2,4-đien
B. isohexa-2,4-đien
C. 4-metylpenta-1,3-đien
D. 1,1-đimetylbuta-1,3-đien
Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: (CH3)2C=CH-C(C2H5)=CH2-CH(CH3)2
A. 2,6-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien
B. 2,6-đimetyl-4-etylhepta-3,5-đien
C. 2,6-đimetyl-4-etylhept-3,5-đien
D. 2,5-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien
Có bao nhiêu đồng phân hình học đối với hợp chất sau: R-CH=CH-CH=CH-R’?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. không có chất nào trùng nhau
C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho phản ứng: isopren+ H2X (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH3-C(CH3)=CH-CH3
D. CH3-CH(CH3)-CH=CH2
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là:
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là:
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Chọn phát biểu sai:
A. Polien là những hiđrocacbon chứa ít nhất 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Đien là những hiđrocacbon trong phân tử có 2 liên kết đôi.
C. Ankađien liên hợp có 2 liên kết đôi kề nhau trong phân tử.
D. Ankađien cũng thuộc loại polien.
Cho các chất sau : but-1-en ; penta-1,3-đien ; isopren ; polibutađien ; buta-1,3-đien ; isobutilen. Có bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây?
A. butan và xiclobutan
B. buta-1,3-đien và buta-1,2-đien
C. isopentan và isopren
D. but-1-en và but-2-en
Buta-1,3-đien được dùng nhiều nhất làm:
A. điều chế butan
B. điều chế buten
C. sản xuất cao su
D. sản xuất keo dán
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là:
A. penta-1,3-đien
B. penta-1,2-đien
C. isopren
D. penta-1,4-đien
Hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
A. không có đồng phân hình học
B. 2
C. 3
D. 4