2048.vn

43 bài tập Phương trình và bất phương trình có lời giải
Quiz

43 bài tập Phương trình và bất phương trình có lời giải

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT12 lượt thi
43 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình sinxπ3=1 có nghiệm là

\(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{\pi }{3} + 2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 4}} = {2^x}\)

\( - 16\).

\(16\).

\(4\).

\( - 4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\log _3^{}\left( {x - 2} \right) = 2\)

\(x = 11\).

\(x = 10\).

\(x = 7\).

\(x = 8\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải bất phương trình \({\log _2}\left( {3x - 2} \right) > {\log _2}\left( {6 - 5x} \right)\) được tập nghiệm là \(\left( {a;b} \right)\). Hãy tính tổng \(S = a + b\).

\(S = \frac{{26}}{5}\).

\(S = \frac{{11}}{5}\).

\(S = \frac{{28}}{{15}}\).

\(S = \frac{8}{3}\).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(2\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \sqrt 3 = 0\).

a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình \(\sin \left( {x - \frac{\pi }{{12}}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

b) Phương trình đã cho có nghiệm là: \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ;\,\,x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

c) Phương trình đã cho có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{4}\).

d) Số nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) là hai nghiệm.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\log _3}\left( {x + 6} \right) = {\log _3}\left( {x - 1} \right) + 1\) (*).

a) Điều kiện xác định của phương trình: \(x > 1\).

b) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình \(\frac{{{x^2} - 11x + 9}}{{x - 1}} = 0\).

c) Gọi \(x = a\) là nghiệm của phương trình (*), khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to a} \left( {x - 3} \right) = \frac{5}{2}\).

d) Nghiệm của phương trình (*) là hoành độ giao điểm của đường thẳng \({d_1}:2x - y - 8 = 0\) với đường thẳng \({d_2}:y = 0\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \({4^{{x^2} + 5}} \ge {\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x - {x^2}}}\).

a) Ta có: \({4^{{x^2} + 5}} = {2^{2\left( {{x^2} + 5} \right)}};\,\,{\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x - {x^2}}} = {2^{ - 3\left( {x - {x^2}} \right)}}.\)

b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình\(2\left( {{x^2} + 5} \right) \ge - 3\left( {x - {x^2}} \right)\).

c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là \(6.\)

d) Tích nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là \( - 4.\)

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cây cầu có dạng cung \(AB\)của đồ thị hàm số \(y = 4,8\cos \frac{x}{9}\) và được mô tả trong hệ trục toạ độ với đơn vị trục là mét như ở nh vẽ dưới đây.

Một cây cầu có dạng cung \(AB\) của đồ thị hàm số \(y = 4,8\cos \frac{x}{9}\) và được mô tả trong hệ trục (ảnh 1)

Một sà lan chở khối hàng hoá được xếp thành hình hộp chữ nhật với độ cao \(3,6\,{\rm{m}}\) so với mực nước sông. Hỏi chiều rộng của khối hàng hoá đó lớn nhất là bao nhiêu mét đ sà lan có thể đi qua được gầm cầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cô Liên gửi \[100\]triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép có kì hạn là \[12\] tháng với lãi suất \(6\% \) một năm. Giả sử qua các năm thì lãi suất không thay đổi và cô Liên không gửi thêm tiền vào mỗi năm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì số tiền cô Liên có được cả gốc và lãi nhiều hơn \[150\] triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\] có nghiệm là:

\[x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{6} + k\pi \] và \[x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \] và \[x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin 30^\circ \)

\(x = 30^\circ + k360^\circ \) và \(x = 150^\circ + k360^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \pm 30^\circ + k360^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = 30^\circ + k360^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = - 30^\circ + k360^\circ \) và \(x = - 150^\circ + k360^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả các nghiệm của phương trình \[\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 1\].

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \]\[\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \]\[\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \]\[\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \]\[\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\(x = k2\pi \) và \(x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = k\pi \) và \(x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\[x = k\pi \,\] và \[x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\(x = k2\pi \,\,\)và \(x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\cos x = - \frac{1}{2}\)

\(x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \[\tan 3x = \tan x\]

\[x = \frac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{{k\pi }}{6}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình lượng giác \(\sqrt 3 \,\tan \,x + 3 = 0\) có nghiệm là

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\tan \left( {3x - 15^\circ } \right) = \sqrt 3 \) có các nghiệm là

\(x = 60^\circ + k180^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = 75^\circ + k180^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = 75^\circ + k60^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = 25^\circ + k60^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\sin x = \cos x\) có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn \[\left[ { - \pi ;\pi } \right]\]?

\[3\].

\[5\].

\[2\].

\[4\].

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình lượng giác \(3\cot \,x - \sqrt 3 = 0\) có nghiệm là

\[x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Vô nghiệm.

\[x = \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình \(cot\left( {3x - 1} \right) = - \sqrt 3 \) ta được

\(x = \frac{1}{3} + \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{1}{3} - \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{\pi }{3}\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

\(x = \frac{1}{3} - \frac{\pi }{6} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - m = 2\) có nghiệm. Tính tổng \(T\) của các phần tử trong \(S.\)

\(T = 6.\)

\(T = 3.\)

\(T = - 2.\)

\(T = - 6.\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[\sin 2x + \cos x = 0\] có tổng các nghiệm trong khoảng \[\left( {0;\,2\pi } \right)\] bằng

\(2\pi \).

\(3\pi \).

\(5\pi \).

\(6\pi \).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình \[\frac{{\tan x - \sin x}}{{{{\sin }^3}x}} = \frac{1}{{\cos x}}\].

\[x = \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

\[x = k2\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Vô nghiệm.

\[x = \frac{{k\pi }}{2}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} > 9\) trên tập số thực là

\[\left( {2; + \infty } \right)\].

\(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

\(\left( { - \infty ;2} \right)\).

\(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \({5^{x + 2}} = 1\)

\(S = \left\{ 3 \right\}\).

\(S = \left\{ 2 \right\}\).

\(S = \left\{ 0 \right\}\).

\(S = \left\{ { - 2} \right\}\).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm \(S\)của bất phương trình \({\log _5}x > 2\)

\(S = \left( {32; + \infty } \right)\).

\(S = \left( {25; + \infty } \right)\).

\(S = \left( {10; + \infty } \right)\).

\(S = \left( {\frac{2}{5}; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = 8\)

\(x = 2\).

\(x = \frac{5}{2}\).

\(x = 1\).

\(x = \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \[{\log _2}\left( {x - 2} \right) = 3\]

\[x = 6\].

\[x = 8\].

\[x = 11\].

\[x = 10\].

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} = {8^{2 - x}}\) bằng

\( - 6\).

\( - 5\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \[{\log _3}\left( {6 + x} \right) + {\log _3}9x - 5 = 0\]

\(0\).

\(2\).

\(1\).

\(3\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}\left( {x - 1} \right) + {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) = 1\).

\(S = \left\{ 3 \right\}\).

\(S = \left\{ {2 - \sqrt 5 ;2 + \sqrt 5 } \right\}\).

\(S = \left\{ {2 + \sqrt 5 } \right\}\).

\(S = \left\{ {\frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}} \right\}\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({7^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}}\). Khi đó \(x_1^2 + x_2^2\) bằng

\(17\).

\(1\).

\(5\).

\(3\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2{x^2} - 3x - 7}} > {3^{2x - 21}}\)

\(7\).

\(6\).

Vô số.

\(8\).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \[{\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {3x + 1} \right) \ge {\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {2x + 5} \right)\]

\(5\).

\(4\).

\(6\).

vô số.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {2x - 5} \right) \ge {\log _{2 - \sqrt 3 }}\left( {x - 1} \right)\)

\(\left( {\frac{5}{2};4} \right]\).

\(\left( {1;\,4} \right]\).

\(\left[ {\frac{5}{2};4} \right]\).

\(\left[ {4; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({5^{x - 1}} \ge {5^{{x^2} - x - 9}}\)

\(\left[ { - 2;4} \right]\).

\(\left[ { - 4;2} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({9^x} + 2 \cdot {3^x} - 3 > 0\)

\(\left[ {0\,; + \infty } \right)\).

\(\left( {0\,; + \infty } \right)\).

\(\left( {1\,; + \infty } \right)\).

\(\left[ {1\,; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\tan \left( {2x - 15^\circ } \right) = 1\) (*).

a) Phương trình (*) có nghiệm \(x = 30^\circ + k90^\circ \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - 30^\circ \).

c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - 180^\circ ;90^\circ } \right)\) bằng \(180^\circ \).

d) Trong khoảng \(\left( { - 180^\circ ;90^\circ } \right)\), phương trình có nghiệm lớn nhất bằng \(60^\circ \).

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) (*).

a) Phương trình có nghiệm: \(x = \pi + k2\pi \)\(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

b) Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\), phương trình có 2 nghiệm.

c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) bằng \(\frac{{7\pi }}{6}\).

d) Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\), phương trình có nghiệm lớn nhất bằng \(\frac{{5\pi }}{6}\).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình lượng giác \(\cot 3x = - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) (*).

a) Phương trình (*) tương đương \(\cot 3x = \cot \left( {\frac{{ - \pi }}{6}} \right)\).

b) Phương trình (*) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{9} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};0} \right)\) bằng \(\frac{{ - 5\pi }}{9}\).

d) Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{{2\pi }}{9}\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đồ thị hàm số \(y = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)\(y = \sin x\).

a) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin x\).

b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là \(x = \frac{{3\pi }}{8} + k\pi \,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

c) Khi \[x \in \left[ {0;2\pi } \right]\] thì hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm.

d) Khi \(x \in \left[ {0;2\pi } \right]\) thì toạ độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: \(\left( {\frac{{5\pi }}{8};\sin \frac{{5\pi }}{8}} \right),\left( {\frac{{7\pi }}{8};\sin \frac{{7\pi }}{8}} \right)\).

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\sin ^2}\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\).

a) Hạ bậc hai vế, ta được phương trình \(\frac{{1 + \cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right)}}{2} = \frac{{1 - \cos \left( {2x + \pi } \right)}}{2}\).

b) Ta có \(\cos \left( {2x + \pi } \right) = - \cos 2x\).

c) Phương trình đã cho đưa về dạng \(\cos \left( {4x + \frac{\pi }{2}} \right) = \cos 2x\).

d) Nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \)\(x = & \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x = 1,5\cos \left( {\frac{{t\pi }}{4}} \right)\); trong đó \(t\) là thời gian được tính bằng giây và quãng đường \(h = \left| x \right|\) được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của chất điểm đối với vị trí cân bằng (xem hình bên).Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình (ảnh 1)

a) Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là \(h = 1,5\;\,{\rm{m}}\).

b) Trong 10 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất.

c) Khi vật ở vị trí cân bằng thì \(\cos \left( {\frac{{t\pi }}{4}} \right) = 0\).

d) Trong khoảng từ 0 đến 20 giây thì vật đi qua vị trí cân bằng 4 lần.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack