23 CÂU HỎI
Năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.
D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp văn kiện nào sau đây?
A. Hiệp định Pa-ri.
B. Hiệp định Sơ-bộ.
C. Tạm ước Việt - Pháp.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm
A. tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.
D. hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.
Trong những năm 1947-1949, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.
D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Năm 1950, những quốc gia nào sau đây đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Trung Quốc, Liên Xô.
C. Cộng hoà Dân chủ Đức, Pháp.
D. Cộng hoà Liên bang Đức, Mĩ.
Năm 1951, mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương được tăng cường thông qua việc thành lập
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Ngày 14/9/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ký với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước Việt - Pháp nhằm mục đích
A. đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
C. tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.
D. tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.
Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do.
B. tự trị.
C. tự chủ.
D. độc lập.
Từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc
A. Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
B. quân Trung Hoa Dân quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.
C. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.
D. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
A. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.
D. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.
Thực hiện nguyên tắc tránh một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc đã đem lại hiệu quả như thế nào cho Việt Nam đến trước ngày 19/12/1946?
A. Loại bỏ được tất cả các thế lực ngoại xâm ra khỏi Việt Nam.
B. Phân hóa, cô lập các thế lực thù địch, tập trung vào chống Pháp.
C. Nâng cao vị thế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
D. Phá bỏ thế bao vây, buộc các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Từ thực tiễn lịch sử Việt Nam sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ Việt Nam có thể vận dụng chủ trương nào vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Sẵn sàng nhân nhượng trong mọi tình huống.
B. Đảng Cộng sản phải được hoạt động công khai.
C. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắC.
D. Đảm bảo quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa kháng chiến, kiến quốc, vừa thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
B. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng bằng mọi giá, đặc biệt là với Chính phủ Pháp.
C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù, từng bước đánh bại Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Sau năm 1954, miền Bắc từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trong bối cảnh mới, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chủ yếu phục vụ sự nghiệp
A. Bảo vệ và thống nhất chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Bảo vệ miền Bắc, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thống nhất đất nước bằng con đường hoà bình.
Một trong những nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 là
A. đòi quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. tăng cường tình đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp trên biển Đông.
D. đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pa-ri.
Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960 nhằm mục đích gì?
A. đòi quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. tăng cường tình đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp trên biển Đông.
D. đòi Mỹ, chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Tháng 5/1968, Hội nghị Pa-ri được triệu tập nhằm
A. thương lượng để kết thúc cuộc khủng hoảng tên lửA.
B. chống lại âm mưu xâm lược bán đảo Đông Dương.
C. thiết lập liên minh giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tìm giải pháp kết thúc cuộc chiến tranh Việt Nam.
Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị công nhân Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do không có sự giám sát của quốc tế.
Từ năm 1973 đến năm 1975, hoạt động ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam góp phần
A. đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp đến thắng lợi hoàn toàn.
B. góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong tổ chức Liên hợp quốc.
C. tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.
D. đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam đến thắng lợi hoàn toàn.
Điểm giống nhau giữa Hiêp̣ định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Từ năm 1968 đến năm 1973, Việt Nam đã cử các phái đoàn ngoại giao tham gia đàm phán, kí kết
A. Tạm ước Việt-Pháp.
B. Hiệp định Sơ-bộ.
C. Hiệp định Pa-ri.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.