425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
425 câu hỏi
Tỉnh nào sau đây hiện nay không thuộc vùng TD&MNBB?
Thái Nguyên.
Bắc Giang.
Quảng Ninh.
Lạng Sơn.
Tỉnh nào sau đây ở vùng TD&MNBB vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc?
Điện Biên.
Lai Châu.
Hà Giang.
Lạng Sơn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
Có diện tích lớn nhất cả nước.
Là vùng duy nhất không giáp biển.
Lãnh thổ gồm 15 tỉnh.
Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng TD&MNBB?
Mật độ dân số thấp.
Tỉ lệ dân thành thị cao.
Chủ yếu là dân tộc Tày.
Quy mô dân số đông.
Đặc điểm chung của địa hình vùng TD&MNBB là
địa hình các-xtơ khá phổ biến.
gồm các cao nguyên và đồi núi thấp.
dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất cả nước.
địa hình đa dạng và phức tạp.
Loại đất nào sau đây chiếm 2/3 diện tích của vùng TD&MNBB?
Đất fe-ra-lit đỏ vàng.
Đất fe-ra-lit đỏ nâu.
Đất phù sa màu mỡ.
Đất cát biển.
Vùng TD&MNBB có thế mạnh về phát triển cây công nghiệp dựa trên điều kiện tự nhiên chủ yếu nào sau đây?
Địa hình và khí hậu.
Địa hình và đất.
Khí hậu và đất.
Khí hậu và nguồn nước.
Cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt ở vùng TD&MNBB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây về tự nhiên?
Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt.
Có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.
Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.
Có địa hình phân hoá đa dạng.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng TD&MNBB?
Phát triển thuỷ điện, du lịch.
Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Phát triển thuỷ điện, chăn nuôi gia súc lớn.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên nào sau đây để phát triển thuỷ điện ở vùng TD&MNBB?
Nhiều sông suối có độ dốc lớn.
Địa hình núi cao, phân hoá đa dạng.
Nhiều sơn nguyên và cao nguyên.
Diện tích rộng lớn, nhiều núi cao.
Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất ở vùng TD&MNBB là sông nào sau đây?
Sông Hồng.
Sông Đà.
Sông Chảy.
Sông Gâm.
Khoáng sản ở vùng TD&MNBB có đặc điểm nào sau đây?
Trữ lượng lớn, nhất là than đá.
Phần lớn trữ lượng vừa và nhỏ.
Chủ yếu là khoáng sản năng lượng.
Phân bố tập trung, dễ khai thác.
Các loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn ở vùng TD&MNBB?
Dầu khí, a-pa-tit, chì – kẽm.
Nhôm, a-pa-tit, chì – kẽm.
Than nâu, a-pa-tit, chì – kẽm.
A-pa-tit, thiếc, chì – kẽm.
Sự đa dạng cảnh quan, hệ sinh thái đã tạo tiền đề cho vùng TD&MNBB phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
Khai thác và chế biến lâm sản.
Nông nghiệp hàng hoá.
Du lịch và bảo vệ môi trường.
Công nghiệp chế biến lâm sản.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư và lao động vùng TD&MNBB?
Khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn trung bình cả nước.
Khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn trung bình cả nước.
Khá ít, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn trung bình cả nước.
Khá ít, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn trung bình cả nước.
Các cửa khẩu nào sau đây ở vùng TD&MNBB?
Tây Trang, Lào Cai, Đồng Đăng.
Móng Cái, Lào Cai, Đồng Đăng.
Móng Cái, Lao Bảo, Đồng Đăng.
Bờ Y, Lào Cai, Đồng Đăng.
A-pa-tit ở vùng TD&MNBB có trữ lượng lớn và chủ yếu được khai thác ở tỉnh nào sau đây?
Lào Cai.
Tuyên Quang.
Phú Thọ.
Yên Bái.
Trong khai thác khoáng sản ở vùng TD&MNBB, cần chú ý vấn đề nào sau đây?
Tái định cư, thay đổi cảnh quan.
Đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.
Tạo việc làm, suy giảm tài nguyên rừng.
Môi trường, suy giảm tài nguyên rừng.
Thế mạnh nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở vùng TD&MNBB?
Lao động có trình độ cao.
Giao thông phát triển.
Nguồn nguyên liệu dồi dào.
Công nghiệp phát triển lâu đời.
Ở các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, đang phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?
Sản xuất sản phẩm điện tử.
Khai thác khoáng sản.
Khai thác thuỷ điện.
Sản xuất, chế biến thực phẩm.
Yếu tố chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của vùng TD&MNBB phát triển mạnh?
Nguồn lao động đông.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Cơ sở vật chất hạ tầng tốt.
Thu hút vốn đầu tư FDI.
Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển công nghiệp của vùng TD&MNBB?
Khai thác gắn với chế biến khoáng sản.
Phát triển địa bàn trọng điểm thuỷ điện.
Xây dựng các trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
Xây dựng các trung tâm ứng dụng công nghệ cao.
Những nguyên nhân chủ yếu nào sau đây để hình thành vùng chuyên canh cây chè tập trung ở các tỉnh thuộc vùng TD&MNBB?
Khí hậu mát mẻ, nhiều cao nguyên và đồi trung du.
Khí hậu nóng ẩm, nhiều cao nguyên và đồi trung du.
Khí hậu mát mẻ, nhiều đồi trung du và nguồn nước dồi dào.
Khí hậu gió mùa, nhiều cao nguyên và đất ba-dan màu mỡ.
Các cây dược liệu của vùng TD&MNBB có đặc điểm nào sau đây?
Cây nhiệt đới ưa nóng ẩm, diện tích tăng nhanh
Nguồn gốc ôn đới chiếm ưu thế, diện tích ổn định.
Chủ yếu là cây ngắn ngày, diện tích tăng mạnh
Diện tích ngày càng tăng, là thế mạnh của vùng.
Các nguyên nhân chủ yếu nào sau đây quyết định các loại rau của vùng TD&MNBB có diện tích lớn và ngày càng mở rộng?
Tận dụng lợi thế tự nhiên và có thị trường mở rộng.
Khí hậu phân hoá đa dạng và có đất tốt.
Công nghiệp chế biến phát triển và có đất tốt.
Thị trường mở rộng và có giao thông phát triển.
Hướng phát triển nào sau đây không đúng đối với các cây trồng chủ lực của vùng TD&MNBB trong thời gian tới?
Hình thành các vùng đa canh.
Hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.
Sản xuất gắn với công nghiệp chế biến.
Sản xuất nông nghiệp hàng hoá chất lượng cao.
TD&MNBB dựa trên thế mạnh nào sau đây để chăn nuôi đàn gia súc lớn?
Nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Nguồn thức ăn, khí hậu phù hợp.
Công nghiệp chế biến phát triển.
Gần các vùng tiêu thụ lớn.
Đàn bò sữa trong vùng TD&MNBB được nuôi nhiều nhất ở
Mộc Châu (Sơn La), Yên Bái.
Mộc Châu (Sơn La), Tuyên Quang.
Yên Bái, Tuyên Quang.
Mộc Châu (Sơn La), Thái Nguyên.
Việc khai thác thế mạnh của vùng TD&MNBB mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?
Khai thác hiệu quả các thế mạnh và tăng trưởng kinh tế nhanh.
Khai thác có hiệu quả nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Việc khai thác thế mạnh của vùng TD&MNBB mang lại ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?
Khai thác hiệu quả các thế mạnh và tăng trưởng kinh tế nhanh.
Khai thác có hiệu quả nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
a) Địa hình là kết quả tác động tổng hợp của nội lực và ngoại lực.
b) Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta.
c) Địa hình cac-xtơ là dạng địa hình do tác động chủ yếu của nội lực.
d) Các cao nguyên tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Bắc.
a) Vùng TD&MNBB có một mùa đông lạnh nhất nước ta.
b) Mỗi năm vùng TD&MNBB có hai mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió Tây Nam.
c) Khí hậu ở các dãy núi khu vực Tây Bắc của vùng TD&MNBB có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt nhất.
d) Các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới thuận lợi phát triển trong vùng TD&MNBB do ở đây có một mùa đông lạnh.
a) Sản lượng chè búp tươi của các tỉnh đều có xu hướng tăng.
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè tăng nhiều nhất, với 2,7 nghìn tấn.
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất.
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên.
a) Đàn trâu của vùng TD&MNBB chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (trên 50 %).
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng TD&MNBB giảm nhẹ.
c) Đàn trâu ở TD&MNBB nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú.
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của ĐBSH, TD&MNBB theo bảng số liệu trên.
Biết năm 2021, vùng TD&MNBB có số dân khoảng 12,9 triệu người; tỉ lệ dân số thành thị còn thấp, chiếm khoảng 20,5 % tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA VÙNG TD&MNBB GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
TD&MNBB | 1 391,2 | 1 332,4 | 1 293,9 | 1 245,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lượng trâu năm 2021 của vùng TD&MNBB so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100 %, đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA CẢ NƯỚC VÀ VÙNG TD&MNBB GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Cả nước | 6 325,2 | 6 278,0 | 6 325,5 | 6 333,3 |
TD&MNBB | 1 163,4 | 1 179,6 | 1 204,6 | 1 213,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.651)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tỉ trọng đàn bò của vùng TD&MNBB so với cả nước năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng TD&MNBB là trên 5 866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2018, sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng TD&MNBB là 235,5 nghìn tấn, năm 2021 là 374,2 nghìn tấn. Tính sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí tiếp giáp của vùng ĐBSH?
Tiếp giáp với Trung Quốc.
Tiếp giáp với BTB&DHMT.
Tiếp giáp với Lào.
Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ.
Một số tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây của vùng ĐBSH giáp vịnh Bắc Bộ?
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình.
Các đảo, quần đảo nào sau đây thuộc vùng ĐBSH?
Vân Đồn, Cát Bà, Cô Tô.
Hoàng Sa, Cát Bà, Cô Tô.
Vân Đồn, Phú Quốc, Cô Tô.
Vân Đồn, Cát Bà, Phú Quý
Vùng ĐBSH có những huyện đảo nào sau đây?
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.
Những đặc điểm nào sau đây làm cho vùng ĐBSH có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng?
Giáp hai vùng kinh tế lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp với Trung Quốc, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp vịnh Bắc Bộ, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp các vùng nguyên liệu lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Dân số vùng ĐBSH có đặc điểm nào sau đây?
Dân số đông, tăng liên tục.
Dân số trung bình, biến động mạnh.
Dân số đông, giảm mạnh.
Dân số ít, biến động mạnh.
Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất vùng ĐBSH?
Đất phù sa màu mỡ.
Đất nhiễm phèn.
Đất nhiễm mặn.
Đất phù sa pha cát.
ĐBSH phát triển sản xuất cây lương thực, thực phẩm và trồng cây ăn quả dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Địa hình đồng bằng, khí hậu nóng ẩm.
Địa hình đồng bằng, có một mùa đông lạnh.
Địa hình đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
Địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây là điều kiện thuận lợi để ĐBSH phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
Có một mùa đông lạnh.
Có đất phù sa màu mỡ.
Có nguồn nước dồi dào.
Có địa hình bằng phẳng.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng ĐBSH phát triển dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nhu cầu thị trường lớn.
Là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nguồn lao động dồi dào.
Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao và có nhu cầu thị trường lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển và lao động có trình độ cao.
Vùng ĐBSH có mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo nên thế mạnh nào sau đây cho vùng?
Phát triển thuỷ điện, công nghiệp sản xuất đồ uống.
Phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải thuỷ, du lịch.
Phát triển du lịch, nghề cá, công nghiệp thuỷ điện.
Phát triển thuỷ lợi, cung cấp phù sa, đánh bắt thuỷ sản.
Loại khoáng sản nào sau đây có giá trị lớn nhất vùng ĐBSH?
Đá vôi ở Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam.
Sét, cao lanh ở Hải Dương, Quảng Ninh.
Khí tự nhiên ở Tiền Hải (Thái Bình).
Than đá ở Quảng Ninh.
Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây thuộc vùng ĐBSH?
Bái Tử Long, Xuân Thuỷ, Cát Bà.
Ba Bể, Xuân Thuỷ, Cát Bà.
Bái Tử Long, Xuân Thuỷ, Xuân Sơn.
Bái Tử Long, Hoàng Liên, Cát Bà.
Ở vùng ĐBSH, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
Sự thất thường của thời tiết.
Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sức ép dân số đông, mật độ cao.
Kinh tế chung của vùng ĐBSH đang phát triển theo hướng nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghệ cao.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, phát triển nhiều ngành cần nhiều lao động.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Ngành công nghiệp của vùng ĐBSH có đặc điểm nào sau đây?
Là ngành quan trọng nhất, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng trọng điểm, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng, giá trị biến động mạnh, đa dạng các ngành.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng ĐBSH?
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng ĐBSH?
Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Chú trọng các ngành công nghệ cao.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây nhằm đẩy mạnh hợp tác của vùng ĐBSH với các vùng khác trong cả nước?
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Vùng ĐBSH có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào
nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
dân số đông nhu cầu vận tải lớn.
mạng lưới giao thông khá toàn diện.
nhiều sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước.
Cảng biển nào sau đây thuộc vùng ĐBSH là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất miền Bắc?
Cảng Quảng Ninh.
Cảng Thái Bình.
Cảng Nam Định.
Cảng Hải Phòng.
Các cảng hàng không quốc tế thuộc vùng ĐBSH có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tạo việc làm, nâng cao trình độ người lao động.
Thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
Tăng cường sự hiện đại về cơ sở hạ tầng của vùng.
Nhóm sản phẩm nào sau đây chiếm ưu thế trong cơ cấu hàng xuất khẩu của vùng ĐBSH?
Khoáng sản thô như than, quặng sắt, a-pa-tit.
Hàng điện tử, máy tính, linh kiện, điện thoại.
Lương thực, hải sản đã qua chế biến.
Rau, hoa quả tươi sống.
Những nguyên nhân nào sau đây đã góp phần phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu ở ĐBSH?
Hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
Nền kinh tế phát triển mạnh, hệ thống giao thông đa dạng.
Vùng ĐBSH có trị giá nhập khẩu lớn, chiếm 39,7 % trị giá nhập khẩu cả nước chủ yếu do
có hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
phục vụ quá trình sản xuất trong nước, mức sống tăng.
Sản phẩm du lịch nào sau đây không đặc trưng cho vùng ĐBSH?
Du lịch sông nước.
Du lịch biển đảo.
Du lịch văn hoá.
Du lịch nghỉ dưỡng.
Ở vùng ĐBSH tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Có lịch sử khai thác lâu đời, nền sản xuất phát triển.
Nền kinh tế phát triển nhanh, chuyển dịch mạnh mẽ.
Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, đông dân.
Có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống, phân bố xen kẽ.
Ngành tài chính ngân hàng của vùng ĐBSH có đặc điểm nào sau đây?
Đang từng bước phát triển, thu hút nguồn vốn lớn.
Phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế.
Phát triển đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
Đa dịch vụ ngân hàng, hiện đại nhất cả nước.
Ngành dịch vụ ở ĐBSH tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?
Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.
Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao.
Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
a) Công nghiệp của vùng ĐBSH chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước năm 2021.
b) Công nghiệp của vùng ĐBSH có lịch sử phát triển lâu đời, có Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn bậc nhất cả nước.
c) Trong những năm gần đây, vùng ĐBSH đẩy mạnh khai thác than nâu và khí tự nhiên để phát triển nhiệt điện.
d) Khoáng sản kim loại ở vùng ĐBSH có trữ lượng lớn và có vai trò quan trọng nhất để phát triển công nghiệp của vùng.
a) Vùng ĐBSH có khối lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
b) Mạng lưới giao thông của vùng ĐBSH phát triển khá toàn diện, gồm đủ các loại hình: đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ nội địa và đường biển.
c) Loại hình đường thuỷ nội địa có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất vùng ĐBSH.
d) Vận tải đường hàng không của vùng có khối lượng hàng hoá vận chuyển nhỏ nhất.
a) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 – 2022 đều tăng liên tục.
b) Năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người của vùng ĐBSH tăng 33,6 triệu đồng so với năm 2018.
c) Vùng ĐBSH có tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương tăng chậm nhất và nhiều nhất.
d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 – 2022.
a) Hà Nội có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương cao nhất.
b) Từ năm 2015 – 2021, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương đều tăng liên tục.
c) Quảng Ninh có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương tăng 2,3 lần.
d) Biểu đồ miền là thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương giai đoạn 2018 – 2021.
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng ĐBSH năm 2021 (đơn vị tính: km/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6 %. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng ĐBSH so với tổng số dẫn (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2022, vùng ĐBSH diện tích cây lương thực có hạt đạt 1 013,0 nghìn ha, sản lượng đạt 6 199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng ĐBSH năm 2022 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2022, vùng ĐBSH có sản lượng lương thực có hạt đạt 6 199 nghìn tấn, dân số là 23 454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng ĐBSH (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Các tỉnh nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Thanh Hoá, Nghệ An.
Hoà Bình, Ninh Bình.
Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí và tiếp giáp của Bắc Trung Bộ?
Tiếp giáp với TD&MNBB.
Tiếp giáp với ĐBSH ở phía bắc.
Tiếp giáp với Biển Đông ở phía tây.
Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí Bắc Trung Bộ?
Cửa ngõ thông ra biển cho đất nước Lào.
Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
Giáp ĐBSH qua tỉnh Nghệ An.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Bắc Trung Bộ?
Dân cư tập trung chủ yếu ở phía tây của vùng.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức trung bình cả nước.
Trong vùng có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống.
Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn trung bình cả nước.
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
Địa hình phân hoá từ tây sang đông.
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Có nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.
Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên đất của Bắc Trung Bộ?
Đất fe-ra-lit phân bổ chủ yếu ở vùng đồi núi.
Một số nơi có đất ba-dan tương đối màu mỡ.
Vùng đồng bằng ven biển có đất cát pha.
Đất phù sa sông chiếm diện tích lớn nhất.
Thuận lợi chủ yếu về khí hậu đối với phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nóng quanh năm.
cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh kéo dài.
cận xích đạo gió mùa, phân hoá theo độ cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên rừng của Bắc Trung Bộ?
Diện tích rừng ngập mặn đứng hàng đầu cả nước.
Trong rừng có nhiều loại gỗ, lâm sản có giá trị cao.
Có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Rừng tự nhiên phân bố tập trung nhiều ở phía tây.
Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là
các đầm phá trải dài theo bắc – nam.
nhiều bãi cá, bãi tôm cho khai thác.
có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
nhiều vũng vịnh kín cho nuôi trồng.
Thuận lợi chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
đất ba-dan có diện tích lớn, phân bố tập trung.
vùng đồi trước núi có đất phù sa khá màu mỡ.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá.
nhiều hệ thống sông lớn với mạng lưới dày đặc.
Thuận lợi chủ yếu về kinh tế – xã hội đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ là
lao động đông, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
có trình độ khoa học – công nghệ rất hiện đại.
cơ sở hạ tầng đồng bộ và được hiện đại hoá.
nhiều cơ sở chế biến sản phẩm quy mô lớn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?
Dân cư có nhiều kinh nghiệm.
Ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Đóng vai trò thứ yếu trong sản xuất.
Chú trọng sản xuất theo hướng hàng hoá.
Tập trung vào sản xuất quảng canh.
Chỉ phát triển ở vùng đồng bằng ven biển.
Ngành trồng trọt của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Lúa trồng nhiều ở Quảng Bình, Quảng Trị.
Cao su được trồng phổ biến ở vùng đồi núi.
Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng.
Mía được trồng chủ yếu ở đất cát ven biển.
Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
chăn nuôi gia súc lớn.
chăn nuôi gia cầm.
cây công nghiệp hàng năm.
cây lương thực và chăn nuôi lợn.
Ở Bắc Trung Bộ, cà phê được trồng chủ yếu tại các tỉnh
Nghệ An, Quảng Trị.
Quảng Bình, Quảng Trị.
Thanh Hoá, Nghệ An.
Nghệ An, Hà Tĩnh.
Ở Bắc Trung Bộ, cao su và hồ tiêu được trồng chủ yếu tại các tỉnh
Nghệ An, Quảng Trị.
Quảng Bình, Quảng Trị.
Thanh Hoá, Nghệ An.
Nghệ An, Hà Tĩnh.
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của Bắc Trung Bộ là
lạc, mía, thuốc lá.
lạc, đậu tương, đay, cói.
dâu tằm, lạc, cói.
lạc, dâu tằm, bông, cói.
Cây lúa ở Bắc Trung Bộ được gieo trồng chủ yếu ở
trên các ruộng bậc thang ở vùng núi phía tây.
các vùng gò đồi trước núi và vùng núi phía tây.
dải đồng bằng hạ lưu sông và dọc thung lũng các sông.
vùng đất cát pha ven biển và trên các ruộng bậc thang.
Ngành chăn nuôi của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Số lượng đàn gia súc đứng đầu cả nước.
Đang phát triển theo hướng hàng hoá.
Bò sữa được nuôi phổ biến ở các tỉnh.
Gia cầm nuôi theo trang trại còn hạn chế.
Ngành lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Đang đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu gỗ.
Diện tích rừng trồng ngày càng giảm nhanh.
Tiến hành khai thác gỗ ở tất cả các loại rừng.
Hà Tĩnh, Quảng Bình khai thác gỗ nhiều nhất.
. Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây?
Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã; giữ gìn nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm.
Chắn gió, bão và ngăn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng, làng mạc.
Điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
Tạo cảnh quan phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác các loại gỗ quý.
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là
điều hoà nguồn nước.
hạn chế tác hại của lũ.
chống xói mòn, rửa trôi.
hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
Để phòng chống thiên tại ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè.
bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển.
xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển.
phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển.
Ngành khai thác thuỷ của Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
tập trung khai thác vùng ven bờ.
đẩy mạnh khai thác vùng xa bờ.
sản lượng khai thác liên tục giảm.
phương tiện khai thác rất hiện đại.
Ngành nuôi trồng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
đối tượng nuôi ngày càng đa dạng.
sản lượng nuôi trồng liên tục giảm.
hạn chế áp dụng công nghệ hiện đại.
chủ yếu theo hình thức quảng canh.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 10 129,8 | 10 487,9 | 10 999,7 | 11 152,6 |
Dân số nam | 5 018,5 | 5 206,7 | 5 478,7 | 5 557,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.80, 82; năm 2022, tr.109, 111)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện dân số trung bình theo giới tính của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Cột.
Đường.
Miền.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA BẮC TRUNG BỘ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số dân (nghìn người) | 10 129,8 | 10 487,9 | 10 999,7 | 11 152,6 |
– Dân thành thị (nghìn người) | 1 705,7 | 2 155,8 | 2 639,0 | 2 846,4 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) | 0,93 | 1,09 | 1,06 | 0,93 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.80, 86, 99; năm 2022, tr.109,115,128)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA BẮC TRUNG BỘ
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Các mùa vụ Năm | Đông xuân | Hè thu và thu đông | Mùa |
2010 | 342,0 | 169,6 | 178,4 |
2021 | 350,4 | 178,4 | 145,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.459, 465, 468; năm 2022, tr.609, 614, 618)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT LÚA ĐÔNG XUÂN MỘT SỐ TỈNH CỦA BẮC TRUNG BỘ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tạ/ha)
Năm Tỉnh | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Thanh Hoá | 59,9 | 63,0 | 64,4 | 66,8 |
Nghệ An | 61,8 | 62,1 | 66,5 | 68,7 |
Hà Tĩnh | 50,1 | 54,0 | 54,9 | 58,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.461; năm 2022, tr.610)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng năng suất lúa đông xuân một số tỉnh của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
a) Nghệ An có sản lượng tăng liên tục và đứng thứ hai.
b) Sản lượng lúa của các tỉnh có xu hướng tăng liên tục.
c) Thanh Hoá có sản lượng lúa luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
d) Hà Tĩnh có tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa thấp nhất.
a) Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng trâu giảm liên tục.
b) Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng bò tăng liên tục.
c) Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng trâu giảm nhiều hơn lợn.
d) Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng cả ba loại gia súc đều giảm.
a) Ngành khai thác luôn chiếm hơn 70 % toàn ngành.
b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Tốc độ tăng trưởng ngành thuỷ sản tăng liên tục.
d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm.
a) Điều kiện khí hậu, đất cho phép vùng có cơ cấu cây trồng đa dạng.
b) Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi gia súc, nhất là trâu bò.
c) Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm.
d) Vùng ven biển có thế mạnh chủ yếu về ngành khai thác thuỷ sản.
a) Bắc Trung Bộ có cơ cấu cây trồng đa dạng nhờ thuận lợi về đất, khí hậu.
b) Cao su được trồng nhiều trên đất cát pha của tỉnh Nghệ An, Quảng Bình.
c) Nuôi trồng thuỷ sản chiếm chủ yếu trong cơ cấu sản lượng thuỷ sản.
d) Thanh Hoá, Nghệ An và Quảng Bình là các tỉnh có sản lượng khai thác thuỷ sản lớn nhất.
Biết năm 2022, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16 486,5 km, tổng số dân là 3 420,0 nghìn người. Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2022 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn, số dân khoảng 11,2 triệu người. Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, số dân của Bắc Trung Bộ là 11 152,6 nghìn người, số dân thành thị là 2 846,4 nghìn người. Tính tỉ lệ dân thành thị Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không thuộc DHNTB?
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.
Ninh Thuận, Bình Thuận.
Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là phần lãnh thổ không tách rời của hai tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của DHNTB lần lượt là
TP. Đà Nẵng và Quảng Nam.
TP. Đà Nẵng và Quảng Ngãi.
TP. Đà Nẵng và Khánh Hoà.
TP. Đà Nẵng và Bình Định.
Huyện đảo Lý Sơn và Phú Quý lần lượt trực thuộc hai tỉnh nào sau đây?
Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Quảng Ngãi và Bình Định.
Quảng Ngãi và Bình Thuận.
Bình Thuận và Ninh Thuận.
Hai vùng kinh tế nào sau đây tiếp giáp với DHNTB?
ĐBSH và Đông Nam Bộ.
Tây Nguyên và TD&MNBB.
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
Hai tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Quảng Ngãi, Phú Yên.
Quảng Nam, Bình Định.
Bình Định, Khánh Hoà.
Khánh Hoà, Bình Thuận.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí DHNTB?
Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải quốc tế.
Tiếp giáp Biển Đông với nhiều đảo và quần đảo.
Tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đều giáp biển.
Tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đều giáp Tây Nguyên.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số DHNTB?
Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước.
Là vùng có quy mô dân số lớn nhất cả nước và tăng nhanh.
Vùng có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Chăm, Ra-glai,...
Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, phía tây thưa thớt.
Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư DHNTB?
Đồng đều giữa các vùng.
Tập trung chủ yếu ở thành thị.
Thưa thớt ở vùng đồi núi.
Mật độ dân số cao nhất cả nước.
Thuận lợi chủ yếu của DHNTB trong nuôi trồng thuỷ sản là
Có các ngư trường trọng điểm.
Có nhiều vịnh biển, đầm phá.
Tỉnh nào cũng có bãi cá, bãi tôm.
Diện tích rừng ngập mặn lớn.
DHNTB có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do
có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông.
có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.
bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị bồi lấp.
có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
Thuận lợi chủ yếu để DHNTB phát triển dịch vụ hàng hải là
vùng biển rộng lớn và có ít thiên tai.
nằm gần tuyến đường biển quốc tế.
nền kinh tế phát triển hàng đầu cả nước.
nền nhiệt ổn định và nóng quanh năm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo của DHNTB?
Có nhiều vịnh biển nổi tiếng.
Có nhiều bãi biển đẹp.
Nhiều đảo có phong cảnh đẹp.
Nhiều quần đảo ven bờ và xa bờ.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi cho việc sản xuất muối ở DHNTB?
Không có các hệ thống sông lớn.
Số giờ nắng và gió trong năm nhiều.
Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh.
Người dân có kinh nghiệm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi để phát triển kinh tế biển của DHNTB?
Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều đặc sản.
Có nhiều vịnh biển kín, tiếp giáp với vùng biển sâu.
Diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản lớn nhất cả nước.
Dọc bờ biển có nhiều bãi biển với phong cảnh đẹp.
Đặc điểm nào sau đây đúng là thuận lợi để phát triển kinh tế biển của DHNTB?
Lao động đông và có nhiều kinh nghiệm.
Phương tiện đánh bắt, ngư cụ rất hiện đại.
Cảng cá có quy mô lớn, được hiện đại hoá.
Nhận được vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là khó khăn trong phát triển kinh tế biển của DHNTB?
Nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ lụt.
Môi trường biển đang bị ô nhiễm.
Nguồn lợi ven bờ đang bị suy giảm.
Nguồn lợi xa bờ có nhiều hạn chế.
Ngành thuỷ sản của DHNTB có đặc điểm nào sau đây?
Khai thác đồng đều các loại hải sản.
Tập trung chủ yếu vào hoạt động nuôi trồng.
Sản lượng và giá trị sản xuất có xu hướng tăng.
Chỉ tập trung vào việc nuôi tôm để xuất khẩu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành thuỷ sản của DHNTB?
Tăng nhanh số lao động có trình độ cao.
Đầu tư đội tàu có công suất lớn, hiện đại.
Chế biến thuỷ hải sản đang được đầu tư.
Sản phẩm chế biến ngày càng phong phú.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành thuỷ sản ở DHNTB hiện nay?
Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng.
Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi hải sản.
Chỉ tạo ra hàng hoá phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
Nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển ở nhiều tỉnh.
Cảng biển nào sau đây không thuộc DHNTB?
Đà Nẵng.
Vân Phong.
Nha Trang.
Chân Mây.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành GTVT của DHNTB?
Có nhiều cảng biển tổng hợp được xây dựng.
Hình thành được các tuyến nội địa và quốc tế.
Chỉ vận chuyển các loại hàng hoá xuất khẩu.
Phần lớn để vận chuyển nhiều loại hàng hoá.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành du lịch biển đảo của DHNTB?
Loại hình du lịch đa dạng và phong phú.
Hình thành được các trung tâm du lịch lớn.
Chủ yếu phục vụ khách du lịch quốc tế.
Lượt khách và doanh thu có xu hướng tăng.
Một số bãi biển nổi tiếng của DHNTB là
Cửa Lò, Nhật Lệ, Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Vũng Tàu.
Sầm Sơn, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cà Ná, Nha Trang, Vũng Tàu.
Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Cát Bà, Mũi Né, Lăng Cô, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành khai thác khoáng sản của DHNTB?
Dầu mỏ được khai thác phía đông đảo Phú Quý.
Đã xây dựng và phát triển nhà máy lọc hoá dầu.
Nhiều mỏ khí tự nhiên lớn đang được khai thác.
Ngành sản xuất muối đứng hàng đầu cả nước.
Các vùng sản xuất muối nổi tiếng của DHNTB là
Sa Huỳnh, Văn Lý.
Cà Ná, Sa Huỳnh.
Cà Ná, Văn Lý.
Cà Ná, Thuận An.
Hướng phát triển kinh tế biển ở DHNTB không phải là
phát triển kinh tế biển xanh và bền vững.
bảo về nguồn lợi, thích ứng với biến đổi khí hậu.
phát triển gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
tập trung khai thác gần bờ gắn với chế biến.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 8 845,1 | 9 182,8 | 9 343,5 | 9 432,3 |
Nam | 4 362,0 | 4 533,7 | 4 641,8 | 4 686,1 |
Nữ | 4 483,1 | 4 649,1 | 4 701,7 | 4 746,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 83; năm 2022, tr.110, 112)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo giới tính của DHNTB giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Cột.
Đường.
Miền.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 8 845,1 | 9 182,8 | 9 343,5 | 9 432,3 |
Thành thị | 3 054,1 | 3 422,8 | 3 770,1 | 3 834,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 87; năm 2022, tr.110, 116)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tổng dân số và dân số thành thị của DHNTB giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Cột.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG CỦA DHNTB NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: tấn)
Tiêu chí Năm | Tổng số | Cá nuôi | Tôm nuôi |
2010 | 77 850 | 15 815 | 51 964 |
2021 | 101 309 | 32 118 | 56 173 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.525, 527, 529; năm 2022, tr.691, 693, 695)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu thuỷ sản nuôi trồng phân theo đối tượng nuôi năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA DHNTB
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Cây lương thực có hạt | 2010 | 2015 | 2021 | 2020 |
Diện tích (nghìn ha) | 602,3 | 517,9 | 590,5 | 549,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 3 171,8 | 3 420,0 | 3 342,2 | 3 288,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.447, 449; năm 2022, tr.596, 598).
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực có hạt của DHNTB, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
a) Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
b) Tổng số dân, dân thành thị và nông thôn có xu hướng tăng.
c) Dân cư của vùng sinh sống nhiều hơn ở vùng nông thôn.
d) Tốc độ tăng dân thành thị chậm hơn tốc độ tăng tổng dân số.
a) Diện tích lúa có xu hướng tăng nhưng không nhiều.
b) Tốc độ tăng trưởng của diện tích nhanh hơn năng suất.
c) Năng suất lúa tăng liên tục và năm 2021 đạt cao nhất.
d) Sản lượng lúa tăng liên tục và tăng nhanh hơn năng suất.
a) Hoạt động khai thác luôn chiếm hơn 90 % toàn ngành.
b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác tăng nhanh nhất.
d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm liên tục.
a) Vùng biển DHNTB thuận lợi để phát triển cảng nước sâu và dịch vụ hàng hải.
b) Vùng ven biển có thế mạnh để phát triển du lịch biển đảo với loại hình đa dạng.
c) Vùng biển có tiềm năng lớn nhất cả nước về phát triển năng lượng tái tạo.
d) Vùng biển có trữ lượng hải sản không nhiều do không có ngư trường trọng điểm.
a) Là địa bàn thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế.
b) Khu vực trọng điểm phát triển du lịch biển là Bình Định – Nha Trang.
c) Loại hình du lịch biển đang được đẩy mạnh là tham quan miệt vườn.
d) Các khu bảo tồn biển hoạt động của vùng là Lý Sơn, Núi Chúa, Hòn Cau,...
Biết năm 2021, DHNTB có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km2, tổng số dân là 9 432,3 nghìn người. Tính mật độ dân số DHNTB năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng khai thác cá biển cả nước đạt 2 923,6 nghìn tấn, trong đó DHNTB đạt 967,3 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển của DHNTB năm 2021 so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của DHNTB là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác là 646,1 nghìn tấn. Tính sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của DHNTB năm 2022 (đơn vị tính: tấn/chiếc, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận.
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước.
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí của vùng Tây Nguyên?
Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và kinh tế.
Giáp với DHNTB và vùng Đông Nam Bộ.
Giáp với Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
Giáp với vịnh Thái Lan và vùng ĐBSCL.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí của vùng Tây Nguyên?
Giáp với vùng Đông Nam Bộ.
Giáp với vùng ĐBSH.
Là một trong hai vùng không giáp biển của nước ta.
Giáp với hai quốc gia là Lào và Cam-pu-chia.
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do
có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB.
án ngữ một vùng trên cao, tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia.
tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua toàn bộ vùng và nhiều quốc lộ khác.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số vùng Tây Nguyên?
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn trung bình cả nước.
Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn trung bình cả nước.
Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước.
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như: Ê Đê, Ba Na, Cơ Ho,...
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp lâu năm là
đất ba-dan có tầng phong hoá sâu.
khí hậu cận xích đạo, nhiệt ẩm dồi dào.
đất fe-ra-lit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
đất ba-dan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên hình thành được vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
đất ba-dan có tầng phong hoá sâu, dễ thoát nước.
khí hậu cận xích đạo, lượng nhiệt ẩm dồi dào.
đất ba-dan phân bố tập trung trên các cao nguyên rộng.
đất ba-dan giàu dinh dưỡng, nguồn nước phong phú.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi của khí hậu đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa.
Mang tính chất cận xích đạo, lượng nhiệt ẩm dồi dào.
Trồng được cây cận nhiệt nhờ có một mùa đông lạnh.
Mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng là
đất ba-dan có tầng phong hoá sâu.
khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
nguồn nước trên mặt khá phong phú.
khí hậu phân hoá theo độ cao địa hình.
Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn đối với sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
địa hình có sự phân hoá theo độ cao.
mùa khô sâu sắc và kéo dài.
chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.
sông ngòi ngắn và dốc.
Mùa khô thường kéo dài khoảng 4 – 5 tháng ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu đối với sản xuất cây công nghiệp lâu năm là
để phơi sấy, bảo quản nông sản.
tăng năng suất cây trồng.
trồng nhiều loại cây khác nhau.
mở rộng diện tích gieo trồng.
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên là
khí hậu diễn biến rất thất thường.
sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.
hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm.
sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
Có thể trồng cây công nghiệp cận nhiệt như chè ở Tây Nguyên là do
có nhiều hồ đảm bảo nước tưới.
có các cao nguyên cao trên 1 000 m.
đất ba-dan thích hợp với cây chè.
ở đây không có gió mùa Đông Bắc.
Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên là
thiếu lao động có kinh nghiệm.
hệ thống giao thông còn lạc hậu.
công nghiệp chế biển chưa phát triển.
thị trường còn nhiều biến động.
Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển lâm nghiệp của Tây Nguyên là
rừng trồng ít có giá trị kinh tế.
có mùa khô kéo dài sâu sắc.
tính đa dạng sinh học thấp.
chủ yếu là xa van, cây bụi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là vai trò của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên?
Dự trữ nguồn nước tưới quan trọng cho mùa khô.
Cung cấp điện cho sản xuất và đời sống.
Điều hoà khí hậu của vùng và các vùng xung quanh.
Tạo cảnh quan có giá trị du lịch và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi đối với việc phát triển thuỷ điện của Tây Nguyên?
Trữ năng thuỷ điện đứng đầu cả nước.
Nhiều hệ thống sông lớn như Sê San, Srê Pôk,...
Sông chảy trên các cao nguyên xếp tầng.
Sông nhiều nước nhờ lượng mưa lớn.
Ở Tây Nguyên, có thể xây dựng được các nhà máy thuỷ điện trên một hệ thống sông là nhờ
mùa mưa kéo dài với lượng nước dồi dào.
sông chảy trên cao các cao nguyên xếp tầng.
có diện tích lưu vực sông lớn nhất cả nước.
trữ năng thuỷ điện đứng hàng đầu cả nước.
Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển thuỷ điện của Tây Nguyên là
phần lớn sông ngắn và nhỏ.
có mùa khô kéo dài sâu sắc.
sông chảy trên các cao nguyên.
độ dốc của lòng sông không lớn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về điều kiện phát triển đối với việc khai thác khoáng sản của Tây Nguyên?
Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Trữ lượng bô-xit lớn nhất cả nước.
Bô-xit có ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
Đang được đầu tư để khai thác.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên?
Khả năng xuất khẩu nhiều hạn chế.
Vùng chuyên canh lớn của cả nước.
Có cơ cấy cây trồng khá đa dạng.
Ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên?
Sản lượng cà phê đứng đầu cả nước.
Hồ tiêu được trồng nhiều ở Đắk Nông, Đắk Lắk.
Cao su diện tích thứ hai sau Đông Nam Bộ.
Chè được trồng phổ biến ở các tỉnh trong vùng.
Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên không phải là
đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp.
hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh.
nhập cư để bổ sung nguồn lao động.
Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là
tăng cường kiểm tra, xử phạt những vi phạm.
tích cực trồng rừng để bù lại những diện tích đã mất.
chỉ khai thác rừng thứ sinh và tích cực trồng rừng.
giao đất, giao rừng để người dân quản lí.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với việc sản xuất thuỷ điện của vùng Tây Nguyên?
Xây dựng được nhiều bậc thang thuỷ điện.
Tập trung chủ yếu trên sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai.
Sản lượng các nhà máy thuỷ điện đứng thứ hai cả nước.
Xây dựng nhiều nhà máy có công suất đứng đầu nước ta.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về khai thác bộ-xit của Tây Nguyên?
Tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng và Đắk Nông.
Áp dụng công nghệ tiến tiến trong khai thác.
Chưa xây dựng được các cơ sở chế biến.
Cần gắn liền với việc bảo vệ môi trường.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành du lịch của Tây Nguyên?
Thu hút nhiều khách trong nước và quốc tế.
Chủ yếu phục vụ nhu cầu khách du lịch quốc tế.
Loại hình và sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.
Trung tâm du lịch của vùng là Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi.
việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
nền nông nghiệp hàng hoá của vùng phát triển mạnh.
Cho bảng số liệu:
SỐ TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2016 VÀ NĂM 2022 (Đơn vị: tấn)
Số trang trại Năm | Tổng số | Trong đó: | ||
Trang trại trồng trọt | Trang trại chăn nuôi | Trang trại khác | ||
2016 | 4 041 | 2885 | 1 108 | 48 |
2022 | 2 022 | 967 | 1 02 | 35 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.438; năm 2022, tr.538)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của vùng Tây Nguyên năm 2016 và năm 2022, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Diện tích rừng trồng (nghìn ha) | 19,0 | 9,8 | 11,9 | 19,0 |
Sản lượng gỗ khai thác (nghìn m3) | 416,5 | 456,6 | 712,0 | 753,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.503, 506; năm 2022, tr.670, 674).
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện diện tích rừng trồng và sản lượng gỗ khai thác của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
a) Số dân và số lao động từ 15 tuổi trở lên tăng liên tục.
b) Lực lượng lao động luôn chiếm trên 60 % tổng số dân.
c) Lao động từ 15 tuổi trở lên tăng nhanh hơn so với tổng số dân.
d) Tỉ trọng lao động trong tổng dân số có xu hướng giảm.
a) Cà phê chiếm tỉ trọng lớn nhất, chè chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
b) Cà phê và hồ tiêu chiếm tỉ trọng cao trên 70 %.
c) Cao su chiếm tỉ trọng thấp hơn so với điều.
d) Cao su, điều và chè chiếm tỉ trọng thấp dưới 20 %
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
a) Tây Nguyên có vị trị chiến lược quan trọng với khu vực miền Trung.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
b) Tây Nguyên có thế mạnh về cây công nghiệp, thuỷ điện, lâm nghiệp.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
c) Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, khôi phục và phát triển kinh tế rừng.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
d) Phát triển nông nghiệp hàng hoá nhằm đảm bảo nhu cầu thị trường nội địa, hạn chế xuất khẩu.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
a) Những cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên là: cà phê, hồ tiêu, cao su, điều.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
b) Trong giai đoạn 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu tăng nhiều nhất, diện tích điều tăng ít nhất.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
c) Du lịch của Tây Nguyên đang phát triển mạnh và phân bố rộng khắp.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
d) Tây Nguyên chiếm tỉ trọng nhỏ trong sản xuất và phân phối điện cả nước.
Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, tổng số dân là 6 092,4 nghìn người. Tính mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2022 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, diện tích trồng cây cà phê toàn vùng Tây Nguyên là 657,4 nghìn ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng cà phê của cả nước khoảng 1 838,0 nghìn tấn, trong đó các vùng khác đạt 89,8 nghìn tấn (trừ Tây Nguyên). Tính tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Phía tây nam vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
ĐBSCL.
Tây Nguyên.
BTB&DHMT.
DBSH.
Vùng kinh tế nào sau đây có nền kinh tế phát triển hàng đầu cả nước.
ĐBSCL.
Đông Nam Bộ.
BTB&DHMT.
TD&MNBB.
TP. Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất cả nước về những phương diện nào sau đây?
Dịch vụ, khoa học – công nghệ.
Nông nghiệp, giao lưu quốc tế.
Công nghiệp, nông nghiệp.
Công nghiệp thuỷ điện, cây ăn quả.
Nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân số vùng Đông Nam Bộ?
Dân số trung bình, mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Dân số đông, tỉ lệ dân số thành thị thấp nhất cả nước.
Dân số đông, tỉ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước.
Dân số ít, tỉ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về địa hình và đất của vùng Đông Nam Bộ?
Địa hình đồi núi thấp, đất phù sa màu mỡ.
Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa cổ.
Địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ ba-dan.
Địa hình mang tính chuyển tiếp, đất đỏ ba-dan.
Những loại đất nào sau đây chiếm 40 % tổng diện tích đất tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ?
Đất đỏ ba-dan, đất phù sa cổ.
Đất phù sa sông, đất phù sao cổ.
Đất phù sa sông, đất đỏ ba-dan.
Đất phù sa cổ, đất cát ven biển.
Địa hình và đất của vùng Đông Nam Bộ thuận lợi để phát triển những nhóm cây trồng nào sau đây?
Cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm.
Cây lương thực, cây ăn quả.
Cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.
Các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ là
cao su, điều, chè.
cao su, chè, dừa.
cà phê, cao su, dừa.
cao su, điều, hồ tiêu.
Khí hậu của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Nhiệt đới ẩm gió mùa, biên độ nhiệt cao.
Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa mưa kéo dài.
Cận xích đạo, nền nhiệt độ cao.
Cận xích đạo, biên độ nhiệt lớn.
Những nguyên nhân nào sau đây gây ra mùa mưa ở vùng Đông Nam Bộ?
Gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió mùa mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió mùa mùa đông, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió Tín phong, dải hội tụ nhiệt đới.
. Những sông nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ giàu thuỷ năng?
Sông Đồng Nai, sông Sài Gòn.
Sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ.
Sông Sài Gòn, sông Bến Hải.
Sông Đồng Nai, sông Đà Rằng.
Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại lớn nhất trong phát triển thuỷ điện ở vùng Đông Nam Bộ?
Địa hình khá bằng phẳng.
Nằm gần xích đạo.
Mưa nhiều.
Mùa khô kéo dài.
Các hồ chứa thuỷ lợi và thuỷ điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Dầu Tiếng, Xuân Hương.
Dầu Tiếng, Trị An.
Trị An, Phù Ninh.
Trị An, Hồ Lắk.
Ở vùng Đông Nam Bộ, loại rừng nào sau đây chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ?
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn.
Rừng ngập mặn, rừng sản xuất.
Những vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây nằm ở vùng Đông Nam Bộ?
Cát Tiên, Bù Gia Mập, Cù Lao Chàm.
Cát Tiên, Bù Gia Mập, Phú Quốc.
Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo.
Cát Tiên, Côn Đảo, Yok Đôn.
Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới ở vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Cung cấp gỗ và phòng hộ.
Môi trường sinh thái và du lịch.
Khai thác lâm sản, du lịch.
Môi trường sinh thái và dược liệu.
Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh kinh tế biển nổi bật nào sau đây?
Nghề muối.
Khai thác dầu khí.
Nuôi trồng thuỷ sản.
Du lịch biển.
Những mỏ dầu nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Lan Tây, Lan Đỏ.
Bạch Hổ, Mỏ Rông.
Bạch Hổ, Lan Đỏ.
Lan Tây, Tiền Hải.
Những mỏ khí tự nhiên nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Lan Tây, Lan Đỏ.
Bạch Hổ, Mỏ Rông.
Bạch Hổ, Lan Đỏ.
Lan Tây, Tiền Hải.
Nguồn lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Dồi dào, chủ yếu lao động kĩ thuật rất cao.
Dồi dào, chủ yếu lao động chưa qua đào tạo.
Dồi dào, lao động xuất cư đi các vùng kinh tế khác.
Dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao.
Những nguyên nhân nào sau đây làm cho vùng Đông Nam Bộ thu hút đông đảo nguồn lao động có chuyên môn cao?
Ngành công nghiệp phát triển mạnh, chính sách thu hút lao động.
Ngành dịch vụ phát triển mạnh, chính sách thu hút lao động.
Nền kinh tế phát triển hàng đầu, chính sách thu hút nhân tài.
Nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ, nhiều việc làm được tạo mới.
Khó khăn tự nhiên nào sau đây là chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
Ít loại khoáng sản.
Mùa khô thiếu nước.
Địa hình trũng thấp.
Bão, sạt lở bờ biển.
Đông Nam Bộ là vùng nhập cư cao, điều đó gây nên khó khăn nào sau đây?
Tỉ lệ thất nghiệp cao, tệ nạn xã hội.
Tệ nạn xã hội, sức ép giáo dục.
Sức ép việc làm, tệ nạn xã hội.
Sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng.
Những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước ở vùng Đông Nam Bộ?
Ngành nông nghiệp phát triển, dân số đông.
Ngành công nghiệp phát triển, dân số đông.
Ngành dịch vụ phát triển, dân số đông.
Khai thác dầu khí gây ô nhiễm vùng biển.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông nghiệp.
Chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành công nghiệp.
Chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành dịch vụ.
Nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Các ngành kinh tế nào sau đây đóng góp chính vào GRDP của vùng Đông Nam Bộ?
Nông nghiệp; công nghiệp, xây dựng.
Nông nghiệp; dịch vụ.
Công nghiệp, xây dựng; dịch vụ.
Dịch vụ; giao thông vận tải.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
Luôn chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước, giá trị sản xuất tăng nhanh qua các năm.
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất cả nước, giá trị sản xuất biến động qua các năm.
Phát triển hàng đầu cả nước, giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm.
Phát triển hàng đầu cả nước, giá trị sản xuất giảm liên tục qua các năm.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
Cơ cấu ngành kém đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên – lao động.
Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên – lao động.
Cơ cấu ngành đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên – lao động.
Cơ cấu ngành rất đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên – lao động.
Nguồn nhiên liệu để phát triển các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là
dầu khí.
than đá.
than bùn.
dầu hoả.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành điện lực của vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh những năm gần đây?
Ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng.
Ngành nông nghiệp phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng
Ngành dịch vụ phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng.
Ngành kinh tế phát triển nhất cả nước, nhiều nguồn cung cấp điện.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho ngành công nghiệp công nghệ cao của vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh những năm gần đây?
Nguồn lao động đông.
Vốn đầu tư lớn.
Lao động có trình độ cao.
Cơ sở hạ tầng đồng bộ.
Những nguyên nhân nào sau đây làm cho các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung nhiều ở vùng Đông Nam Bộ?
Giàu tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào.
Nguồn lao động dồi dào, thu hút nguồn vốn lớn.
Cơ sở vật chất hạ tầng tốt, chính sách mở cửa.
Chính sách mở cửa, vị trí địa lí thuận lợi.
Thế mạnh nào sau đây đã thúc đẩy ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?
Nền kinh tế phát triển mạnh, chất lượng đời sống tăng.
Ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển hàng đầu cả nước.
Dân số đông, chất lượng đời sống cao và tăng nhanh.
Chất lượng đời sống cao, nền kinh tế phát triển mạnh.
Ngành GTVT ở vùng Đông Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
Đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại.
Mạng lưới đường bộ dày đặc, TP. Hồ Chí Minh là đầu mối lớn.
Từ TP. Hồ Chí Minh toả đi nhiều tuyến đường sắt nhất cả nước.
Cảng hàng không quốc tế Long Thành (Đồng Nai) đang được xây dựng.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho loại hình giao thông đường bộ phát triển dày đặc ở vùng Đông Nam Bộ?
Nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Dân đông nhu cầu lớn, tăng nhanh.
Đường bộ có tính cơ động, hiệu quả cao.
Nhiều tuyến đường nội vùng, liên vùng.
Ngành nội thương của vùng Đông Nam Bộ phát triển, phân bố rộng rãi do khai khai thác thế mạnh nào sau đây?
Dân số đông, tăng nhanh.
Ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.
Nhu cầu sản xuất, tiêu dùng tăng.
Nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh nhóm cây trồng nào sau đây?
Cây ăn quả, thực phẩm.
Cây công nghiệp hàng năm ăn quả, ăn quả.
Cây công nghiệp lâu năm, ăn quả.
Cây rau đậu, thực phẩm.
Dựa vào thế mạnh nào sau đây mà đàn bò sữa được nuôi nhiều ở vùng Đông Nam Bộ?
Nguồn thức ăn phong phú.
Cơ sở vật chất tốt.
Nguồn giống có năng suất cao.
Nhu cầu tiêu thụ lớn.
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ đang chuyển đổi theo định hướng nào sau đây?
Tăng diện tích mặt nước nuôi trồng.
Đầu tư, bổ sung nguồn thức ăn.
Đa dạng hoá sản phẩm nuôi trồng.
Giống mới, đặc sản, giá trị cao.
Ý nghĩa kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất trong phát triển lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Tạo việc làm.
Tăng trưởng kinh tế.
Bảo vệ môi trường.
Phòng chống thiên tai.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
a) Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ không gặp khó khăn trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
b) Hiện nay, vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cây công nghiệp lâu lăm lớn nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
c) Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An là hai hồ thuỷ lợi và thuỷ điện có vai trò rất quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
d) Đông Nam Bộ có nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao là nhờ chủ yếu vào điều kiện tự nhiên.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
a) Năm 2021, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ đứng thứ hai trong cả nước, sau vùng ĐBSH.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
b) Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ khá đa dạng.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
c) Thủ Dầu Một là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
d) Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực chính để phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
a) Năm 2021, vùng Đông Nam Bộ là vùng nhập siêu.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
b) Xuất khẩu chiếm 52,4 % tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2021 của vùng.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
c) Cà phê, chè, lúa gạo là sản phẩm xuất khẩu chủ lực của vùng.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
d) Vùng Đông Nam Bộ nhập khẩu chủ yếu để phục vụ quá trình sản xuất.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
a) Kon Tum là tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
b) Các tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước đều thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
c) Bình Phước và Tây Ninh chiếm tới 51,5 % diện tích cao su cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
d) Đông Nam Bộ là thủ phủ của cây cao su.
Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 23,6 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 66,4 %. Tính dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM
CỦA TRẠM VŨNG TÀU NĂM 2022 (Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Vũng Tàu | 26,5 | 27,4 | 28,1 | 28,8 | 29,0 | 29,3 | 28,0 | 27,8 | 27,8 | 27,4 | 27,4 | 26,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê năm 2022, tr.58)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Vũng Tàu (đơn vị tính: °C, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng ĐBSCL?
An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Tiền Giang.
TP. Cần Thơ, Long An, Vĩnh Long, Bạc Liêu.
Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương.
Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Tháp.
ĐBSCL không tiếp giáp với vùng hay quốc gia nào sau đây?
Đông Nam Bộ.
Vịnh Thái Lan.
Tây Nguyên.
Cam-pu-chia.
Khoáng sản có giá trị nhất ở ĐBSCL là
đất đai và nguồn nước.
than bùn và đá vôi.
đá vôi và cát thuỷ tinh.
dầu mỏ và khí đốt.
Các loại khoáng sản có quy mô và giá trị đáng kể ở ĐBSCL là
dầu khí, than bùn.
bô-xit, quặng sắt.
dầu khí, than đá.
đá vôi, than nâu.
Loại tài nguyên quan trọng hàng đầu đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐBSCL là
đất.
khoáng sản.
nguồn nước.
khí hậu.
Nhóm đất phù sa ngọt sông ở ĐBSCL phân bố tập trung chủ yếu ở
Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
dọc sông Tiền và sông Hậu.
hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Nhóm đất phèn ở ĐBSCL phân bố tập trung chủ yếu ở
dọc sông Tiền và sông Hậu.
hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Đặc điểm không đúng với khí hậu của ĐBSCL là
khí hậu thể hiện rõ tính chất cận nhiệt đới.
nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
phân hoá theo mùa khô mưa rõ rệt.
khí hậu thể hiện rõ tính chất cận xích đạo.
GTVT đường thuỷ nội địa ở ĐBSCL phát triển thuận lợi là nhờ vào
vị trí giáp với Biển Đông và vịnh Thái Lan.
mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
đội tàu thuyền ngày càng được hiện đại.
dân số đông, nhu cầu vận chuyển tăng.
ĐBSCL có nhiều thế mạnh để phát triển lĩnh vực nào sau đây?
Xây dựng các nhà máy thuỷ điện.
Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Trồng cây dược liệu cận nhiệt.
Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
Hiện nay ĐBSCL đứng đầu cả nước về lĩnh vực nào sau đây?
Khai thác hải sản và chuyên canh cây công nghiệp.
Cây ăn quả cận nhiệt và khai thác gỗ xuất khẩu.
Sản xuất lương thực và nuôi thuỷ sản nước ngọt.
Nuôi thuỷ sản nước mặn và trồng rau đậu các loại.
Khó khăn nào sau đây về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế – xã hội không phải là của vùng ĐBSCL?
Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng.
Gió mùa Đông Bắc và sương muối.
Mùa khô kéo dài ở ĐBSCL không gây ra hậu quả nào sau đây?
Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.
Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
Sâu bệnh phá hoại mùa màng trên diện rộng.
Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở ĐBSCL là
rừng ngập mặn và rừng tràm.
rừng kín thường xanh và rừng thưa.
rừng tre nứa và rừng hỗn giao.
trảng cỏ – cây bụi và rừng trồng.
Diện tích rừng ở ĐBSCL bị giảm sút chủ yếu là do
hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
nhu cầu về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống gia tăng.
liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.
phá rừng phát triển diện tích nuôi thuỷ sản và cháy rừng.
Phương hướng nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL?
Phát triển nông nghiệp xanh, bền vững.
Đầu tư hiện đại hoá hệ thống thuỷ lợi.
Chủ động kiểm soát lũ, khai thác mùa lũ.
Chỉ tập trung mở rộng nuôi trồng thuỷ sản.
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp vào mùa khô ở ĐBSCL là
thiếu nước ngọt.
xâm nhập mặn.
sâu bệnh.
cháy rừng.
Phương hướng chủ yếu để ứng phó với lũ ở ĐBSCL hiện nay là
đào thêm kênh, rạch để thoát lũ nhanh.
xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
chủ động sống chung với lũ.
Lũ ở ĐBSCL không mang lại nguồn lợi nào sau đây?
Nước ngọt để thau chua, rửa mặn.
Nguồn khoáng sản phong phú.
Phù sa bồi đắp đồng bằng.
Nguồn thuỷ sản lớn.
Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở ĐBSCL là
đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ và phương tiện bảo quản.
tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển – đảo – quần đảo – đất liền).
xây dựng các cảng nước sâu và đầu tư đội tàu hiện đại.
đầu tư phát triển du lịch biển, đảo gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Sản lượng tôm nuôi của ĐBSCL tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do
phát triển trang trại lớn, áp dụng kĩ thuật mới, mở rộng thị trường.
diện tích biển rộng, khí hậu thuận lợi, công nghệ chế biến hiện đại.
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhiều rừng ngập mặn, lao động dồi dào.
thích ứng với biến đổi khí hậu, đẩy mạnh chế biến, nhiều cửa sông.
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở vùng ĐBSCL nhằm mục đích chủ yếu là
khai thác hợp lí tài nguyên biển và lợi thế về nguồn lao động.
sử dụng hiệu quả nguồn lao động và hạ tầng giao thông.
sử dụng hiệu quả các thế mạnh tự nhiên và nguồn nhân lực.
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Tổng số | Trong đó: | ||
Trang trại | Trang trại | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | ||
ĐBSH | 6 306 | 192 | 5 375 | 612 |
Đông Nam Bộ | 4 390 | 1 527 | 2 717 | 80 |
ĐBSCL | 5 556 | 2 867 | 845 | 1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
a) Vùng ĐBSCL có tổng số trang trại ít hơn ĐBSH.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Tổng số | Trong đó: | ||
Trang trại | Trang trại | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | ||
ĐBSH | 6 306 | 192 | 5 375 | 612 |
Đông Nam Bộ | 4 390 | 1 527 | 2 717 | 80 |
ĐBSCL | 5 556 | 2 867 | 845 | 1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
b) Trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm 38,2 % tổng số trang trại ở ĐBSCL.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Tổng số | Trong đó: | ||
Trang trại | Trang trại | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | ||
ĐBSH | 6 306 | 192 | 5 375 | 612 |
Đông Nam Bộ | 4 390 | 1 527 | 2 717 | 80 |
ĐBSCL | 5 556 | 2 867 | 845 | 1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
c) Về số trang trại chăn nuôi, vùng ĐBSH gấp đôi vùng ĐBSCL.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Tổng số | Trong đó: | ||
Trang trại | Trang trại | Trang trại nuôi trồng thuỷ sản | ||
ĐBSH | 6 306 | 192 | 5 375 | 612 |
Đông Nam Bộ | 4 390 | 1 527 | 2 717 | 80 |
ĐBSCL | 5 556 | 2 867 | 845 | 1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
d) Trang trại chăn nuôi chiếm 15,2 % tổng số trang trại của vùng ĐBSCL.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
a) Tài nguyên du lịch của ĐBSCL rất phong phú.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
b) Du lịch sông nước miệt vườn là một đặc trưng của ĐBSCL.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
c) ĐBSCL là vùng phát triển du lịch mạnh nhất nước ta.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
d) Côn Đảo là điểm du lịch hấp dẫn nhất của vùng ĐBSCL.
Biết năm 2021, dân số vùng ĐBSCL khoảng 17,4 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 26,4 % tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng ĐBSCL năm 2021 (đơn vị tính: nghìn người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng lúa gạo của vùng ĐBSCL là 24,3 triệu tấn, diện tích gieo trồng lúa gạo là 3,9 triệu ha. Tính năng suất lúa gạo của vùng ĐBSCL (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Cà Mau và Sóc Trăng đo được là 1,8 cm. Tính khoảng cách trong thực tế giữa hai địa điểm (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả 1 hàng đơn vị)
Các vùng KTTĐ của nước ta đều có sự giống nhau về đặc điểm nào sau đây?
Lãnh thổ chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương.
Tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
Lịch sử hình thành và phát triển rất lâu đời.
Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ.
Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là
có tỉ trọng nhỏ trong quy mô GDP cả nước.
tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.
Vị trí giáp biển của các vùng KTTĐ nước ta không tạo ra thuận lợi nào sau đây?
Thu hút đầu tư nước ngoài.
Xử lí nước thải dễ dàng.
Thuận lợi xuất nhập khẩu.
Phát triển kinh tế biển.
Thế mạnh hàng đầu của vùng KTTĐ miền Trung nước ta là
vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
lao động dồi dào, chất lượng ngày càng được nâng cao.
cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư phát triển.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ phía Nam của nước ta?
Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ.
Lao động trình độ cao, đội ngũ doanh nhân đông đảo.
Khoáng sản quan trọng hàng đầu là các mỏ dầu khí.
Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ Bắc Bộ?
Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ.
Đặc điểm nào sau đây đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL?
Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
Hệ sinh thái phong phú đa dạng, quỹ đất lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ Bắc Bộ?
Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian.
Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.
Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ miền Trung?
Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
Chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước.
Có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
Ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.
Vùng KTTĐ nào sau đây có tỉ lệ GRDP so với cả nước cao nhất?
Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Vùng KTTĐ miền Trung.
Vùng KTTĐ phía Nam.
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Vùng KTTĐ nào sau đây có GRDP bình quân đầu người thấp nhất?
Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Vùng KTTĐ miền Trung.
Vùng KTTĐ phía Nam.
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Vùng KTTĐ nào sau đây tính đến nay là được hình thành muộn nhất?
Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Vùng KTTĐ miền Trung.
Vùng KTTĐ phía Nam.
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT ở vùng KTTĐ miền Trung?
Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư.
Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác.
Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ là
cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
vốn đầu tư hạn chế.
ít chủng loại khoáng sản.
có mật độ dân số cao.
Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là
vùng KTTĐ Bắc Bộ.
vùng KTTĐ miền Trung.
vùng KTTĐ phía Nam.
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Vùng KTTĐ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thấp nhất là
vùng KTTĐ Bắc Bộ.
vùng KTTĐ miền Trung.
vùng KTTĐ phía Nam.
Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
a) Các vùng KTTĐ tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
b) Các vùng KTTĐ làm nền tảng quan trọng thúc đẩy kinh tế cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
c) Các vùng KTTĐ có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
d) Các vùng KTTĐ có lãnh thổ gồm các thành phố trực thuộc Trung ương.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
a) Vùng KTTĐ Bắc Bộ chiếm tỉ trọng GRDP lớn thứ hai cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
b) Vùng KTTĐ phía Nam có quy mô GRDP lớn thứ hai cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
c) Vùng KTTĐ Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng chủ yếu do thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
d) Vùng KTTĐ phía Nam có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất chủ yếu do nguồn lao động đông và có trình độ cao.
Biết năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL năm 2021 thấp hơn của vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ QUY MÔ GRDP CÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Vùng KTTĐ | Số dân (triệu người) | GRDP (nghìn tỉ đồng) |
Bắc Bộ | 17,6 | 2 249,2 |
Miền Trung | 6,6 | 449,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 vùng KTTĐ Bắc Bộ có GRDP/người cao hơn vùng KTTĐ miền Trung bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Vùng KTTĐ | Số dân (triệu người) | Diện tích (nghìn km2) |
Bắc Bộ | 17,6 | 15,7 |
Phía Nam | 21,8 | 30,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 vùng KTTĐ Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu người/km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biển Đông là biển lớn thứ hai trên Trái Đất và thuộc rìa tây của
Đại Tây Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương.
Hai vịnh biển có diện tích lớn của Biển Đông là
vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
vịnh Quy Nhơn và vịnh Xuân Đài.
Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? giật liên hoan
Là một biển tương đối kín.
Nằm ở vùng cận nhiệt đới gió mùa.
Nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc.
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển của nước ta lần lượt là
lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế.
tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền về kinh tế, nội thuỷ.
lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế, tiếp giáp lãnh hải.
nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền về kinh tế.
Các đảo ven bờ tập trung nhiều nhất ở các tỉnh
Quảng Ninh, Nghệ An, Cà Mau.
Thanh Hoá, Khánh Hoà, Sóc Trăng.
Quảng Ninh, Khánh Hoà, Kiên Giang.
Thái Bình, Bình Thuận, Kiên Giang.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng biển, các đảo và quần đảo nước ta?
Có diện tích hơn 1 triệu km2.
Các đảo xa bờ tập trung ở vịnh Bắc Bộ.
Các đảo ven bờ tập trung ở Bắc Trung Bộ.
Cả nước có 20 tỉnh (thành phố) giáp biển.
Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây?
Hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền.
Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.
Là cơ sở để xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp.
Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển, đảo và thềm lục địa.
Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố nào sau đây tạo nên?
Biển nước ta có độ sâu trung bình.
Độ muối trung bình khoảng 30 – 33 ‰.
Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy.
Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
Thuận lợi chủ yếu của vùng biển nước ta đối với hoạt động đánh bắt hải sản là
vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài.
nhiều tàu thuyền và nhân lực đánh bắt.
nhiều ngư trường và sinh vật biển đa dạng.
bãi triều rộng và nhiều vũng vịnh kín gió.
Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Hệ sinh thái vùng biển ít có giá trị kinh tế.
Tiêu biểu cho các loài sinh vật nhiệt đới.
Trữ lượng lớn với 4 ngư trường trọng điểm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản biển nước ta?
Ven biển có thuận lợi cho sản xuất muối.
Vùng thềm lục địa có tiềm năng dầu khí.
Phần lớn tập trung ở vùng biển phía bắc.
Vùng biển có tiềm năng lớn về băng cháy.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch biển đảo nước ta?
Nhiều bãi biển, vịnh biển có giá trị du lịch.
Có nhiều đảo, quần đảo với phong cảnh đẹp.
Các hệ sinh thái vùng biển đa dạng, phong phú.
Chỉ có các đảo, quần đảo ở Bắc Bộ có giá trị du lịch.
Những điều kiện thuận lợi để phát triển GTVT biển ở nước ta không phải là
nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế.
dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín.
nhiều cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng.
hoạt động theo mùa của bão trên biển.
Đặc điểm nào sau đây không phải là thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?
Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Nhiều đảo của nước ta có các di tích lịch sử và phong cảnh đẹp.
Vùng biển ấm quanh năm nên có thể phát triển thể thao dưới nước.
Vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33 ‰.
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển ở nước ta là
vùng biển rộng và đường bờ biển dài.
nhiều bãi biển đẹp và các đảo ven bờ.
vùng biển ấm và sinh vật biển đa dạng.
bãi triều rộng và nhiều rừng ngập mặn.
Thứ tự đúng một số bãi tắm nổi tiếng từ Bắc vào Nam ở nước ta là
Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê.
Trà Cổ, Cát Bà, Thiên Cầm, Cửa Lò, Vũng Tàu.
Mũi Né, Lăng Cô, Dốc Lết, Vũng Tàu, Phú Quốc.
Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
Nguồn lợi tổ chim yến của nước ta phân bố chủ yếu ở các đảo đá thuộc vùng biển khu vực
vịnh Bắc Bộ.
vịnh Thái Lan.
DHNTB.
Đông Nam Bộ.
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
DBSH.
Bắc Trung Bộ.
DHNTB.
ĐBSCL.
Hoạt động du lịch biển đảo nước ta
thu hút ít khách quốc tế đến.
có loại hình ngày càng đa dạng.
chỉ phát triển mạnh ở phía Nam.
chưa có các trung tâm du lịch lớn.
Trong việc phát triển du lịch biển đảo ở nước ta hiện nay, cần chú ý đến lo
phát triển đồng đều ở tất cả các vùng.
bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái.
tập trung chủ yếu vào du lịch tắm biển.
giảm sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Khai thác sinh vật biển nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Chủ yếu khai thác ven bờ.
Đối tượng phần lớn là tôm.
Tăng cường đánh bắt xa bờ.
Phương tiện ít được cải tiến.
Khai thác khoáng sản biển nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Sản xuất muối phát triển rộng khắp.
Khí tự nhiên chủ yếu cho xuất khẩu.
Sản lượng khai thác dầu tăng liên tục.
Giá trị nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên.
Ngành GTVT biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Chỉ có các tuyến vận tải trong nước.
Phần lớn vận chuyển hàng xuất khẩu.
Đội tàu biển đã đáp ứng được nhu cầu.
Hệ thống cảng biển ngày càng phát triển.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về các ngành kinh tế biển nước ta hiện nay?
Khai thác khí tự nhiên chủ yếu để xuất khẩu.
Du lịch biển đảo đang phát triển mạnh.
Đội tàu biển đang được chú trọng đầu tư.
Tăng cường khai thác hải sản vùng xa bờ.
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
trang bị tàu thuyền, ngư cụ.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Lí do phải đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là vì
hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
trên các đảo có người sinh sống.
môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người.
môi trường biển là không thể chia cắt được.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Biển Đông đối với phát triển kinh tế nước ta?
Gia tăng chênh lệch trong phát triển các vùng.
Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Cửa ngõ để giao lưu, hợp tác với các quốc gia.
Động lực phát triển kinh tế mở hướng ra biển.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG KHÍ TỰ NHIÊN VÀ MUỐI BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Sản lượng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Khí tự nhiên (triệu m3) | 9 402 | 10 660 | 9 160 | 7 460 |
Muối biển (nghìn tấn) | 975,3 | 1 061,0 | 1 134,6 | 1 208,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.217; năm 2022, tr.324)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng khí tự nhiên và muối biển của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Kết hợp.
Đường.
Miền.
Cho bảng số liệu:
SỐ TÀU KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CÓ CÔNG SUẤT TỪ 90CV TRỞ LÊN
MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: chiếc)
Năm Các vùng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
ĐBSH | 896 | 1 331 | 2 668 | 2 746 |
BTB&DHMT | 8 491 | 16 068 | 20 119 | 20 092 |
ĐBSCL | 7 735 | 8 663 | 9 534 | 9 479 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.514; năm 2022 tr.678)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số tàu khai thác thuỷ sản biển có công suất từ 90 CV trở lên một số vùng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Năm | ĐBSH | BTB&DHMT | Đông Nam Bộ | ĐBSCL |
2010 | 113,8 | 693,8 | 227,6 | 627,5 |
2021 | 210,8 | 1 355,3 | 298,5 | 1 059,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.522; năm 2022, tr.688)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể quy mô và cơ cấu sản lượng cá biển khai thác phân theo vùng của nước ta năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn.
Miền.
Đường.
Kết hợp.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 2 273,9 | 2 998,1 | 3 700,3 | 3 745,1 | |
Trong đó: | – Cá biển | 1 664,8 | 2 235,1 | 2 884,3 | 2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác | 609,1 | 763,0 | 816,0 | 821,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
a) Sản lượng khai thác thuỷ sản biển có xu hướng tăng đều.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 2 273,9 | 2 998,1 | 3 700,3 | 3 745,1 | |
Trong đó: | – Cá biển | 1 664,8 | 2 235,1 | 2 884,3 | 2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác | 609,1 | 763,0 | 816,0 | 821,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
b) Các loài thuỷ sản khác có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 2 273,9 | 2 998,1 | 3 700,3 | 3 745,1 | |
Trong đó: | – Cá biển | 1 664,8 | 2 235,1 | 2 884,3 | 2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác | 609,1 | 763,0 | 816,0 | 821,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
c) Sản lượng cá biển luôn chiếm trên 70 % tổng sản lượng.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 2 273,9 | 2 998,1 | 3 700,3 | 3 745,1 | |
Trong đó: | – Cá biển | 1 664,8 | 2 235,1 | 2 884,3 | 2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác | 609,1 | 763,0 | 816,0 | 821,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
d) Tỉ trọng cá biển trong tổng sản lượng tăng không liên tục.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 124,9 | 253,9 | 357,8 | 371,9 | |
Trong đó: | – Cá | 9,4 | 10,8 | 19,2 | 18,6 |
– Tôm | 1,1 | 2,0 | 3,9 | 3,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 124,9 | 253,9 | 357,8 | 371,9 | |
Trong đó: | – Cá | 9,4 | 10,8 | 19,2 | 18,6 |
– Tôm | 1,1 | 2,0 | 3,9 | 3,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
b) Sản lượng tôm nuôi tăng chậm hơn sản lượng cá nuôi.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 124,9 | 253,9 | 357,8 | 371,9 | |
Trong đó: | – Cá | 9,4 | 10,8 | 19,2 | 18,6 |
– Tôm | 1,1 | 2,0 | 3,9 | 3,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
c) Sản lượng cá nuôi luôn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Tổng số | 124,9 | 253,9 | 357,8 | 371,9 | |
Trong đó: | – Cá | 9,4 | 10,8 | 19,2 | 18,6 |
– Tôm | 1,1 | 2,0 | 3,9 | 3,5 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
d) Sản lượng cá nuôi và tôm nuôi tăng và tăng liên tục.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
a) Tổng trữ lượng thuỷ sản giai đoạn 2016 – 2020 đạt gần 4 triệu tấn.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
b) Trữ lượng thuỷ sản tập trung chủ yếu ở ven bờ, chiếm hơn 70 %.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
c) Vùng giữa biển Đông có trữ lượng lớn nhất, vịnh Bắc Bộ nhỏ nhất.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
d) Nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm, nhất là ở các vùng ven bờ biển.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
a) Các đầm phá ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực miền Trung.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
b) Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có diện tích lớn nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
c) Diện tích vùng biển Việt Nam chiếm hơn 1/3 diện tích Biển Đông.
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
d) Các đảo, quần đảo Việt Nam tập trung chủ yếu ở ngoài khơi.
Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331 345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3 260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km2/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

