2048.vn

42 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

42 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

V
VietJack
Hóa họcLớp 129 lượt thi
42 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do

sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau.

lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do.

lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?

Nhường electron và tạo thành ion âm.

Nhường electron và tạo thành ion dương.

Nhận electron để trở thành ion âm.

Nhận electron để trở thành ion dương.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.

thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cation kim loại M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là

3s2.

3s23p1.

3s1.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

4s24p5.

3s23p3.

2s22p6.

3s1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.

Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng.

Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.

Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

1s22s22p63s1.

1s22s22p63s2.

1s22s32p63s2.

1s22s22p73s1.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

11.

12.

13.

14.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng”. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là

ngoài cùng, dương.

tự do, dương.

hóa trị, lưỡng cực.

hóa trị, âm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào của thủy ngân giúp nó được sử dụng trong nhiệt kế?

Có độc tính mạnh.

Có khối lượng riêng nặng hơn nước.

Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ phòng.

Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khoáng vật tạo bởi hợp chất của vàng rất hiếm trong tự nhiên. Đó là do

vàng là nguyên tố hiếm.

vàng có độ hoạt động hoá học yếu và giá trị thế điện cực dương.

vàng dễ bị oxi hoá bởi các chất trong môi trường.

vàng có độ hoạt động hoá học mạnh và giá trị thế điện cực dương.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là

sắt.

bạc.

đồng.

nhôm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Na.

Cs.

Al.

Hg.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do

kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.

kim loại có tỉ khối lớn.

các electron tự do trong kim loại gây ra.

kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

cát.

bột sắt.

bột lưu huỳnh.

bột than.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là

5.

4.

3.

2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

Cu và dung dịch FeCl3.

Fe và dung dịch HCl.

Fe và dung dịch FeCl3.

Cu và dung dịch FeCl2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?

NaOH.

Cu(NO3)2.

Fe(NO3)3.

Fe(NO3)2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Fe, Mg, Al.

Cu, Fe, Al.

Cu, Pb, Ag.

Fe, Al, Cr.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dây điện cao thế thường được dùng làm bằng nhôm là do nhôm

là kim loại dẫn điện tốt và nhẹ.

là kim loại dẫn điện tốt nhất.

có giá thành rẻ.

có tính trơ về mặt hoá học.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào dưới đây là ứng dụng phổ biến của đồng?

Làm những bộ phận cấy ghép vào cơ thể người.

Chế tạo thân máy bay siêu nhanh.

Làm đồ trang sức.

Làm lõi dây điện.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước?

Kẽm.

Sắt.

Chì.

Đồng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag, Cu.

Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu, Ag.

Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,02 mol Na vào 1 000 mL dung dịch chứa CuSO4 0,05 M và H2SO4 0,005M. Hiện tượng của thí nghiệm trên là

có bọt khí bay lên và có kết tủa màu xanh lam.

chỉ có khí bay lên.

chỉ có kết tủa xanh lam.

có khí bay lên và có kết tủa sau đó kết tủa tan.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây?

Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.

AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.

AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2.

MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Cho các kim loại sau: Na (Z = 11), K (Z = 19).

a. Nguyên tử Na và K đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

b. Nguyên tử Na và K đều có 1 lớp electron.

c. Kim loại Na và K đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

d. Tính kim loại: K > Na

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ Hg ở thể lỏng).

a. Các electron nằm ở nút mạng tinh thể và các electron chuyển động tự do xung quanh.

b. Kiểu mạng lập phương tâm khối có độ đặc khít là 68%.

c. Tất các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều có kiểu mạng lập phương tâm khối nên dễ có tính khử mạnh.   

d. Số phối trí trong kiểu mạng lập phương tâm khối là 8.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm về nguyên tử kim loại.

a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim.

d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẩu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein.

a. Sodium bị hoà tan nhanh chóng và xuất hiện bọt khí không màu.

b. Cốc nước chuyển từ không màu sang màu xanh.

c. Khí thoát ra trong thí nghiệm là một chất khí nhẹ hơn không khí; không cháy.

d. Nếu thay mẩu sodium bằng mẩu potassium thì hiện tượng xảy ra tương tự.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng (Cu) là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Cu ở ô thứ 29.

a. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, Cu ở chu kì 4, nhóm IA.

b. Đồng dẫn điện tốt hơn bạc (Ag)

c. Khi đốt trong oxygen, đồng chuyển sang chất rắn có màu đen.

d. Đồng có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại.

a. Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối.

b. Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm.

c. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng.

d. Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại.

a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).

b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li).

c. Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W).

d. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Nguyên tố X tạo được ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Xác định số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các nguyên tử có số hiệu tương ứng: X (Z=11), Y (Z=14), Z (Z=17), T (Z=20), R (Z=10). Có bao nhiêu nguyên tử kim loại trong dãy trên?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có electron cuối cùng phân bố vào phân lớp 3d và làm cho phân lớp d có là 7 electron. Tính tổng số electron của nguyên tử X?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,7437 lít H2 (đkc). Khi cho m gam hỗn hợp X vào 200 mL dung dịch CuSO4 0,2M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chân không sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Zn, Ag, Au, Pt. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm thu được kim loại là?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al phản ứng hoàn toàn cần vừa đủ 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm O2 và Cl2. Tính số mol của Cl2 trong hỗn hợp Y?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack