vietjack.com

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)
Quiz

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Thế hxuất phát (P) của một qun thể ngẫu phối tỉ lkiểu gen 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệ m tiến hóa hiện đại, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu qun thchịu tác độ ng của nhân tố đột biến thì chắc chắ n quầ n thsxut hiệ n kiu gen mi.

II. Nếu quần thchchịu tác độ ng của chọ n lọ c t ự nhiên F1 t ỉ lkiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chng tỏ quá trình chọ n lọc đang chng lạ i alen ln.

III. Nếu quần thchịu tác độ ng của các yếu t ố ngẫu nhiên thì ths tỉ lkiểu gen 100%AA.

IV. Nếu di – nhập gen thì thể slàm tăng t n salen a của quần th.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2.

2. Nhiều lựa chọn

một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui đnh hoa trng. Một quần thban đầu (P) cấu trúc di truyền 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Ngườ i ta tiến hành thí nghiệ m quần thnày qua 2 thế h, ở thế hthnhất (F1) tỉ lphân li kiểu hình 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng.thế hthứ 2 (F2) t ỉ lphân ly kiểu hình 72% hoa vàng : 28% hoa trắng.

Biết r ằng không sự tác đng của các yếu tố làm thay đổ i t n salen của quần thể. thể kết luận về thí nghiệm này:

A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn

B. Chai thế hệ đu giao phấn ngẫu nhiên

C. Cho P giao phấn, F1 tự th

D. Cho tự thphấn ở cả 2 thế h

3. Nhiều lựa chọn

người, alen A quy đ ịnh da bình thườ ng tr ội hoàn toàn so với alen a quy định da bch t ng. Quần thể 1 cấu trúc di truyề n: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 cấu trúc di truyn: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t cp vchồng đều da bình thường, trong đó ngườ i chng thuộ c quần thể 1, ngườ i vợ thuộ c quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp 11/48.

II. Xác suất cp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó 1 đứa bình thường 1 đứa bị bệnh 3/16.

III. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiu gen d ị hợp 11/48.

IV. Xác sut cặp vchồng trên sinh ra 2 đ ứa đều kiểu gen đồ ng hợp 5/16

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

4. Nhiều lựa chọn

Xét một gen hai alen A a, alen A quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể t ự thphấn, ở thế hệ P 40% scây kiểu gen d ị hợp. Theo thuyết,thế hệ F4, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. T ỉ lệ kiểu gen d ị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. T ỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. T ỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội t ăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. T ỉ lkiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P

A. 2

B. 1.

C. 3

D. 4.

5. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy đ ịnh hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy đ ịnh qu ả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh qu ả chua. Trong một quần thđạt cân bằng di truyền, ngư ời ta đem giao phấn ngẫu nhiên một s thể thì thu đượcF1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. T ần số alen A bằng t ần salen a

II. T ần salen b=0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng s ố hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây kiểu gen d ị hợp chiếm t ỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất ccây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A.2

B.3

C.4

D. 1

6. Nhiều lựa chọn

Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

A. 43,51%

B. 85,73%

C. 36,73%

D. 46,36%

7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa

(2) Tần số alen A của thế hệ P 9/35; alen a 26/35

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng

(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 81/1225

A.2

B.3

C.4

D.5

8. Nhiều lựa chọn

một quần thể t ự phối, alen A quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh hoa trắng. Thế hxuất phát của quần th t ỉ lkiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. F2, kiểu gen Aa chiếm t ỉ l10%.

II. Qua các thế hệ, t ỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần tiến tới bằng t ỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu sgiữa t ỉ lkiểu gen AA với t ỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lkiểu hình 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chếtgiai đo ạn phôi thì ở F2, cây kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

9. Nhiều lựa chọn

một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hxuất phát quần thể 20% số thể đồng hợp trội cánh dài tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. T ỷ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên là?

A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn

B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn

C. 84% cánh ng ắn : 16% cánh dài

D. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn

10. Nhiều lựa chọn

Một quần thlưỡng bội, xét một gen 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thư ờng, alen trội trội hoàn toàn. Thế hxuất phát (P) s thể mang kiểu hình trội chiếm 80% t ổng s thcủa quần thể. Qua ngẫu phối, thế hF1 s thmang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thkhông chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P số thmang kiểu gen d ị hợp t ử chiếm 10%.

III. Trong tổng số thể mang kiểu hình trộithế hệ P, số thể kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho t ất cả các thể mang kiểu hình trộithế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con số thể mang kiểu hình lặn chiếm t ỉ lệ 1/256

A. 2.

B. 1.

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Một quần ththực vt t ự thphấn tỉ lkiu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các thể kiểu gen aa không khả năng sinh s ản. Tính theo thuyết, t ỉ lcác kiểu gen thu được ở F2 là:

A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa

B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa

C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa

D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa

12. Nhiều lựa chọn

ngưi, bệnh màu do gen lặ n nằm trên NST X t ại vùng không t ương đồ ng vớ i NST Y gây ra. Gistrong mộ t quần thể, ngườ i ta thống kê đưc sliệu như sau: 952 phụ nữ a kiểu gen XDXD, 355 phn kiểu gen XDXd, 1 phn kiểu gen XdXd, 908 nam giới kiu gen XDY, 3 nam giới kiểu gen XdY. T n s ố alen gây bệ nh (X) trong qu ầ n thtrên bao nhiêu?

A. 0,081

B. 0,102

C. 0,162

D. 0,008

13. Nhiều lựa chọn

Một quần ththực vt t ự thphấn, alen A quy đ nh quả tròn trội hoàn toàn so vớ i alen a quy đnh quả dài. Thế hxuất phát (P) 95% cây quả tròn : 5% cây qu ả dài, sau 2 thế hệ thu đưc F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây qu ả dài. Biết không đ ột biế n xảy ra, theo thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) T n salen A và a ở thế hệ P lần lượt 0,75 0,25.

(2) T ỷ lkiu gen d ị hp ở P 40%.

(3) F1 quả tròn thuần chng chiế m 85%.

(4) Nếu các thể F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau thì thu đư ợc F2 62,5% cây thuần chng

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

14. Nhiều lựa chọn

người, các nghiên cứu đã chra sự liên quan của tu ổ i mẹ vớ i t ỉ lệ con mắc hộ i chng Đao. Gisphnsinh con ở tuổ i 40 bị rố i lo ạn phân li c ặp NST số 21 trong quá trình giả m phân I 1%, giảm phân II diễn ra bình thư ờ ng. M ột ngườ i phnữ 40 tuổ i muố n sinh con, giả sử t ế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Theo thuyết, khnăng ngườ i phnnày sinh ra 1 đ ứa con mc hộ i chứng Đao

A. 0,005

B. 0,0025

C. 0,001

D. 0,01

15. Nhiều lựa chọn

Gistrong mộ t quần thngười đạt trạng thái cân bằ ng di truyề n vớ i t n scủa các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. K ết lu ận nào dưới đây về qun thnày đúng?

A. s các alen IA, IB  IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5  0,2

B. T n skiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO

C. Khi các thành viên trong quần th kết hôn ngẫu nhiên vớ i nhau s làm tăng dầ n n s  thể  nhóm máu O

D. Xác suất để gặp một người kiểu gen IBIO trong số những người nhóm máu B trong quần th 57,14%.

16. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.

B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4

C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5

D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4

17. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

A. 21,67%

B. 16,67%

C. 61,67%

D. 52,25%

18. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5%. Theo lý thuyết trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 25%

B. 20%

C.5%

D.12,5%

19. Nhiều lựa chọn

Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2

Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4

Gen III có 4 alen C1>C2>C3>C4

Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:

A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình

B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình

C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình

D. 630 kiểu gen và 160 kiểu hình

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

21. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là

A. 61,67%.

B. 52,25%.

C. 21,67%.

D. 16,67%

22. Nhiều lựa chọn

Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:

0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB: 0,4 aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

(1). Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%

(2). Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%

(3). Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất

(4). Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

23. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

24. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A.4

B.2

C.3

D.1

25. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền

26. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là

A. 13 đỏ: 3 trắng

B. 11 đỏ: 5 trắng

C. 5 đỏ: 3 trắng

D. 3 đỏ: 1 trắng.

27. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A1>A2>a; A1 qui định hoa đỏ; a qui định hoa vàng, a qui định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng : 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tần số alen A1 = 0,2; A2 = 0,3; a = 0,5

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/13

A.2

B.3

C.4

D.5

28. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

A. 1/28.

B. 1/25

C. 1/32

D. 1/36

29. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

 Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào dưới đây là đúng?

I.                   Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.

II.                Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.

III.             Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV.            Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

A. I và III.

B. III

C. IV.

D. I và IV

31. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỷ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ: 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu hình gen dị hợp chiếm tỷ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.

II.                Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4.

III.             Nếu cho các hoa đó ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9.

IV.            Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.                   Trong quần thể của loài này có tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.

II.                Trong quần thể của loài này có tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.

III.             Trong quần thể của loài này có tối đa 508032 kiểu giao phối.

IV.            Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

33. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu đồng hợp tử lặn. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Kiểu hình cây thân cao của quần thể là 96%.

II.                Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 64%.

III.             Trong số cây thân cao, cậy dị hợp chiếm 2/3.

Cho cây thân cao giao phấn cới cây thân thấp, thì khẳ năng xuất hiện cây thân thấp là ở đời con là 1/6.

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3.

Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. 0,42

B. 0,09

C. 0,30

D. 0,60

35. Nhiều lựa chọn

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến

B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

36. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.

  II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.

  III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có  số cây hoa trắng.

          IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa.

 A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

37. Nhiều lựa chọn

một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

38. Nhiều lựa chọn

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

          (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?

A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa

B. 0,25AA ; 0,5Aa : 0,25aa

C. 0,33AA : 0,34Aa : 0,33aa

D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa

40. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:

A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1

C. 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa =1

D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa =1

41. Nhiều lựa chọn

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Quần thể thứ nhất đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người phụ nữ không bị hói đầu, số người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

  Quần thể thứ hai đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người bị hói đầu, những người có kiểu  gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,9. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao  nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở quần thể thứ nhất, những người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,16.

  (2) Ở quần thể thứ hai, những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,82.

  (3) Ở quần thể thứ hai, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc  bệnh hỏi đầu, xác suất sinh con trai không mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 90/209

  (4) Ở quần thể thứ nhất, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc  bệnh hói đầu, xác suất sinh con mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 34/54

  (5) Một người đàn ông mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ nhất kết hôn với một người phụ nữ không  mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ hai, họ sinh được một người con trai, xác suất người con trai này mắc bệnh hói đầu là 59/99

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

42. Nhiều lựa chọn

Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

A. 15

B. 2

C. 20

D. 40

43. Nhiều lựa chọn

Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

A. 30%

B. 12,25%

C. 35%

D. 5,25%

44. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.

B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.

C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.

D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

45. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím và alen a1 quy định hoa trắng; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Xét quần thể (P) có cấu trúc di truyền: 0,2Aa : 0,l aa1 : 0,2aa : 0,3AA : 0,2Aa1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về F1?

 I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.

 II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.

  III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.

 IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen a1 chiếm 75%.

 V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

46. Nhiều lựa chọn

 Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tier lệ kiểu hình của quần thể là:

A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.

B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp

C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp

D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp

47. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể

B. Tần số alen và tần số kiểu gen

C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể

D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể

48. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số gen tối đa trong quần thể là:

A. 1170.

B. 38

C. 4680

D. 2340

49. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb; 0,1 aaBb: 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I.                   Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.

II.                Ở F1, xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III.             Ở F1, tie lệ cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV.            Ở F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6 .

Ở F1, trong số tổng các cây thân cao, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 11/17

A. 3.

B. 5. 

C. 2

D. 4.

50. Nhiều lựa chọn

Một quần thể cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là:

A. 0,14 AA + 0,47Aa + 0,39 aa

B. 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.

C. 0,1 AA + 0,44Aa + 0,46 aa

D. 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa

© All rights reserved VietJack