vietjack.com

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)
Quiz

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P4)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

 Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,3

D. 0,4

2. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ?

A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn

B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn

C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn

3. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ  

Thế hệ  

Thế hệ  

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

A. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền

A. 1

B. 2.

C.3

D. 4.

4. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.

  II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu đuợc F1 có 91% số cây hoa đỏ.

  III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

          IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa

A. 1.

B. 3

C. 2

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

eo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. 0,48

B. 0,40.

C. 0,60.

D. 0,16

6. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.

(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ  lệ  589

(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

A. 0,09

B. 0,49.

C. 0,42

D. 0,60

8. Nhiều lựa chọn

một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen th hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

  II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

  III. Số kiểu gen dị hợp tối đa giới cái là 210.

  IV. S kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

A. 4

B. 3.

C. 2.

D. 1.

9. Nhiều lựa chọn

Một qun th đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. T lệ cây thân thấp thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?

  1. Sau khi tiếp tục tự thụ phấn qua hai thế hệ nữa, tỉ lệ kiểu gen dị hp trong quần thể sẽ là 2,5%.

  2. Sau khi ngẫu phối qua 3 thế hệ, quần thể có tần số alen A là 0,8.

  3. Khi cho một cây thân thấp giao phn với một cây thân cao F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp đời con là 1617                                                      

  4. Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 40%.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2.

10. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là

A. 0,3

B. 0,7.

C. 0,5

D. 0,4.

11. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là

A. 30%.

B. 5,25%.

C. 35%.

D. 12,25%.

12. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 80%.

B. 5%.

C. 75%.

D. 20%.

13. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là  136

II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.

III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.

IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là  13và 23

A. 3

B. 1.

C. 4.

D. 2

14. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,2

B. 0,3

C. 0,5.

D. 0,8

15. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ  = 61,11%.

2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.

3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.

4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.

A.3.

B. 1

C. 4

D. 2

16. Nhiều lựa chọn

 Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là

A. 0,30 và 0,70

B. 0,40 và 0,60

C. 0,25 và 0,75.

D. 0,20 và 0,80.

17. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

 

0,64

0.32

0,04

 

0,64

0,32

0,04

 

0,21

0,38

0,41

 

0,26

0,28

0,46

 

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yểu tố ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên

18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.

  2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.

  3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.

          4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48

A. 4.

B. 1

C. 2.

D. 3.

19. Nhiều lựa chọn

Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím. Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  1. Quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng di truyền.

  2. Ở thế hệ xuất phát, nếu cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng thì xác suất thu được cây hạt tím ở đời con là 50%.

  3. Tỷ số giữa số cây hạt tím và số cây hạt vàng ở thế hệ xuất phát là  34

  4. Khi cho thế hệ Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ cây hạt tím thu được ở đời con là 50%.

A. 3

B. 1

C.4

D. 2

20. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tần số kiểu gen Aa là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,5. Hãy tính tần số alen A của quần thể

A. A = 0,4

B. A = 0,3

C. A = 0,2

D. A = 0,1

21. Nhiều lựa chọn

Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 4%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

  1. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 35362 

  2. Xác suất sinh ra một người con bị bạch tạng, một người con bình thường là148

  3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 2 người con đều bị bạch tạng là  1134

  4. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bị bạch tạng ở lần sinh thứ nhất, người con gái

bình thường ở lần sinh thứ hai là 1192

A. 3.

B. 1

C. 4.

D. 2.

22. Nhiều lựa chọn

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 100% aa

B. 50%AA: 50%aa

C. 100% Aa.

D. 30%AA : 70%aa

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:

  1. Qua 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ ở đời F4  94,78%.

  2. Tần số alen A ở thê hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là 3115 

  3. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có tần số aten A và a lần lượt là 0,3 và 0,7.

  4. Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ ngẫu phối

  Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

24. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

  II. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

  III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu về được đời con có 1 loại kiểu hình.

          IV. Cho cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

25. Nhiều lựa chọn

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa

C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa

D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.

26. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

  Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Giao phối ngẫu nhiên.

27. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tần số người bị bệnh bạch tạng là 0,01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét các nhận định sau:

  1. Quần thể có tỉ lệ người mang gen bệnh là 19%.

  2. Trong quần thể, cặp vợ chồng bình thường có xác suất sinh con bình thường à là 99, 97%

  3. Xác suất để một người có kiểu hình bình thường mang gen bệnh là 18%.

  4. Nếu bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng thì bố mẹ đều mang kiểu gen dị hợp về tính                          trạng đang xét.

          Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

28. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với                               nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:

  1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.

  2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.

  3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân                tính theo tỉ lệ: 1: 1.

  4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.

          Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

29. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các     cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1         là

A. 60% AA : 40% aa.

B. 64% AA : 32% Aa : 4% aa

C.  25% AA : 50% Aa : 25% aa.

D. 81 % AA : 18% Aa : 1 % aa

30. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độclập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

  II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.

  III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

  IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

31. Nhiều lựa chọn

Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:

  Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa

  Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa

  Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa

  Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa

  Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa

  Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa

          Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?

A. 1,4,6

B. 4,5,6

C. 2,4,6

D. 1,3,5

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác   nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

A. 14112

B. 9792

C. 12486

D. 10112

33. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn,thu được F4 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến  hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử.

  II. Thế hệ P có tần số alen A/a = 11/9.

  III. F3 có số cây hoa đỏ bằng 2 lần số cây hoa trắng.

          IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 21/23

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

34. Nhiều lựa chọn

Quần thể nào dưới đây có tần số alen A bằng tần số alen a?

A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa

B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa

C. 0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa

D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa

35. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

  II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

  III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

          IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

A. 2.

B. 1.

C. 4

D. 3

36. Nhiều lựa chọn

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:

A. 0,726 và 0,274.

B. 0,654 và 0,346

C. 0,874 và 0,126.

D. 0,853 và 0,147.

37. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3

A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.

B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.

C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.

D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng

38. Nhiều lựa chọn

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%

C. Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%

D. Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%

39. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:

A. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi.

C. Tần số kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ

D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau

40. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:

  P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1

  Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?

  I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.

  II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.

  III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.

          IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.

A. 3.

B. 0.

C. 1.

D. 2.

41. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, theo lí thuyết, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

A. 3/7

B. 4/7

C. 3/5

D. 2/3

42. Nhiều lựa chọn

Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

 I. 5AA : 0,5aa.

II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

IV. 0,75AA : 0,25aa

V. 100% AA.

VI. 100% Aa.

A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 5.

43. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%.

B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.

C. 10 loại kiểu gen khác nhau

D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

44. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

45. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 thân cao chiếm 17,5%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 25%

B. 12,5%

C. 5%.

D. 20%.

46. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33.

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4

47. Nhiều lựa chọn

Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 64%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 3 thế hệ thì ở F3, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen

A. 48/65.

B. 27/55

C.  50/65

D.  18/35.

48. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là

A. 0,7

B. 0,5

C. 0,6

D. 0,4

49. Nhiều lựa chọn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn

B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp

C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp

D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.

50. Nhiều lựa chọn

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/841 số cá thể cánh xám thuần chủng

A. 3

B. 2

C. 1.

D. 4.

© All rights reserved VietJack