vietjack.com

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)
Quiz

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

 Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa 

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa

2. Nhiều lựa chọn

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là

A. 0,09 

B. 0,49

C. 0,3

D. 0,7

5. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?

I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.

III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.

IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

6. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là

A. 0,2 và 0,8

B. 0,4 và 0,6

C. 0,8 và 0,2

D. 0,6 và 0,4

7. Nhiều lựa chọn

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%. 

B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.

C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.

D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.

8. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa 

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa 

D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa

9. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:

A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa 

B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa

10. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. D = 0,16 ; d = 0,84 

B. D = 0,4 ; d = 0,6

C. D = 0,84 ; d = 0,16

D. D = 0,6 ; d = 0,4

11. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

A. 3

B. 4

C. 8

D. 2

12. Nhiều lựa chọn

Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%?

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

13. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.

II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.

III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.

IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

14. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là

A. 0,2 và 0,8

B. 0,7 và 0,3

C. 0,5 và 0,5

D. 0,4 và 0,6

15. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

B. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.

C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.

D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536

16. Nhiều lựa chọn

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

17. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F165/81


A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

18. Nhiều lựa chọn

 Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F3

A. 0,6 

B. 0,12

C. 0,06

D. 0,24

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là

A. 0,4

B. 0,6

C. 0,2

D. 0,36

20. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:

A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32

D. 0,36

21. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?

I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.

II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.

IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

22. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:

A. 0,25

B. 0,45

C. 0,275

D. 0,375

23. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa

(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%

(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%

(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

24. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,2

B. 0,48

C. 0,4

D. 0,1

25. Nhiều lựa chọn

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

26. Nhiều lựa chọn

Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,25

B. 0,4

C. 0,5

D. 0,6

27. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?

A. Thế hệ F3

B. Thế hệ F4

C. Thế hệ F4

D. Thế hệ F5

28. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:

A. 0,48

B. 0,40

C. 0,60

D. 0,16

29. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau:

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trênCó bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Quần thể thực vật trên không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%. 

B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.

C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa

D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.

31. Nhiều lựa chọn

Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:

A. 50,0% 

B. 12,5%. 

C. 25,0%

D. 75,0%

32. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng đang xét?

I. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7.

II. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng.

IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

33. Nhiều lựa chọn

Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nông dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nông dân sẽ đạt được mục đích nói trên?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

34. Nhiều lựa chọn

Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?

A. 100%AA 

B. 0,7Aa : 0,3aa

C. 0,5AA : 0,5Aa

D. 100%Aa

35. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a.

IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

36. Nhiều lựa chọn

Một quần thể sinh vật, thế hệ xuất phát có tỷ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4 Aa . Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là

A. 0,2 và 0,8

B. 0,4 và 0,6 

C. 0,8 và 0,2

D. 0,6 và 0,4

37. Nhiều lựa chọn

 Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử

ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.

II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.

III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%

IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

38. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 ABaBDeDe : 0,5ABaBDede. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32.

III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256.

IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen

B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen

C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen

D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

40. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4ABAb Dd : 0,4 ABab Dd : 0,2 ABabdd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128

IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : 289/1280

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

41. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

1. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

2. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

3. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

4. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

42. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

43. Nhiều lựa chọn

Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên 

B. Đột biến

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

44. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng

B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P).

C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám.

D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.

45. Nhiều lựa chọn

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là

A. thành phần kiểu gen của quần thể

B. Vốn gen của quần thể

C. kiểu gen của quần thể

D. kiểu hình của quần thể

46. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét

A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể

B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi

C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

47. Nhiều lựa chọn

Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ

A. F4

B. F3

C. F2

D. F1

48. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. 0,42

B 0,09

C. 0,03

D 0,60

49. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

   II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

   III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

   IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

50. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.

   II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

   III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

   IV. Ở F, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

© All rights reserved VietJack