vietjack.com

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P2)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.

II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.

III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.

IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

2. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,3Aa: 0,45aa. Theo lí thuyết, sau 1 thê hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen aa trong quần thể là bao nhiêu?

A. 0,16

B. 0,36

C. 0,45

D. 0,48

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt vàng, alen B quy định hạt trơn là trội so với hạt nhăn, gen quy định màu hạt và hình dạng hạt nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Xét 1 quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8, tần số alen B là 0,9. Theo lí thuyết, trong quần thể, tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 5,76%

B. 51,84%

C. 89,29%

D. 95,04%

4. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1aa. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ F2 là

A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.

B. 0,65 AA: 0,1 Aa: 0,25 aa

C. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa

D. 0,55 AA: 0,2 Aa: 0,25 aa

5. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là

A. A = 0,2; a = 0,8

B. A = 0,8 ; a = 0,2

C. A =0,6; a =0,4

D. A=0,4; a = 0,6

6. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Tần số alen IA, IB, IC lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2

(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO

(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.

(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

7. Nhiều lựa chọn

Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là

A. DdXMXM × DdXMY

B. DdXMXm × ddXMY

C. ddXMXm × DdXMY

D. DdXMXm × DdXMY

8. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng

A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội

B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử

C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn

D . tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử

9. Nhiều lựa chọn

Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là

A. 1976

B. 1808

C. 1945

D. 1992

10. Nhiều lựa chọn

Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

A. 0,3AA: 0, 5Aa: 0,2aa 

B.  0,2AA: 0, 8Aa

C. 0,5AA: 0, 4Aa: 0,1aa  

D. 0,4AA: 0,3Aa: 0,3aa

11. Nhiều lựa chọn

Ở người, alen A nằm trên NST quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Xác xuất để 1 cặp vợ chồng bình thường kết hôn và sinh ra một người con mang gen quy định bệnh bạch tạng là:

A. 25/64

B. 39/64

C. 9/64

D. 30/64

12. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là

A. 11/17

B.  6/17

C. 3/17

D. 25/17

13. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là

A. 19%

B. 10%

C. 1%

D. 5%

14. Nhiều lựa chọn

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8; a là 0,2 và tần số alen B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,24%

B. 84,32%

C. 95,04%

D. 75,56%

15. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

A. 25,5%

B. 12,75%

C. 72,25%.

D. 85%.

16. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1

A. 0,09 : 0,04 : 0,62 : 0,25

B. 0,09 : 0,12 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25

C. 0,21 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25.

D. 0,24 : 0,25 : 0,51

17. Nhiều lựa chọn

Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là

A. 25%

B. 50%

C. 5%.

D. 87,5%.

18. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ

A. 25%

B. 12,5%

C. 5%

D. 20%

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB:0,12AABb:0,24AAbb:0,16AaBB:0.08AaBb:0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5

(2) F1,trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là

A. 48%.

B. 84%.

C. 60%.

D. 36%.

21. Nhiều lựa chọn

Vốn gen là

A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định

D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định

22. Nhiều lựa chọn

trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau

 

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Đực

300

600

100

Cái

200

400

400

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là

A. 0,48

B. 0,46

C. 0,5

D. 0,52

23. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ?

(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ

(2) Duy trì sự đa dạng di truyền

(3) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử

(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

24. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy djnh hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quà chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tần so alen A bằng tần số alen a

(2) Tần số alen B = 0,4.

(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7

(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuât hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

25. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

A. 0,4

B. 0,32

C. 0,48

D. 0,6

26. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

A. 1/28

B. 1/25

C. 1/32

D. 1/36

27. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là-

A. 138

B. 4680

C. 1170

D. 2340

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thể hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau ba thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 36,25%. Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là

A. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa= 1

B. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa= 1

C. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1

D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0 1 aa = 1

29. Nhiều lựa chọn

Trong số các xu hướng sau:

(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

(6)Đa dạng về kiểu gen.

(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là

A. (1); (4); (6); (7).

B. (1); (3); (5); (7).

C. (2);(3);(5);(7).

D. (2); (3); (5); (6)

30. Nhiều lựa chọn

ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể 162

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1

B . 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1

C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1

32. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:

I. có 4 loại kiểu hinh.

II. có 9 loại kiểu gen.

III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.

IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

33. Nhiều lựa chọn

Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

34. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là

A. 0,7

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,5

35. Nhiều lựa chọn

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

A. 2

B. 3

C. 8

D. 10

36. Nhiều lựa chọn

một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

37. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?

A. 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa

B . 0,36 AA:0,48Aa:0,16aa

C. 0,525AA:0,150 Aa:0,325aa

D. 0,36 AA:0,24 Aa:0, 40aa

38. Nhiều lựa chọn

Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ?

QT 1 : 0,5AA :0,5Aa

QT2 : 0,5AA :0,5aa

QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa

QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

39. Nhiều lựa chọn

Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là

A. 0,4

B. 0,33

C. 0,25

D. 0,35

40. Nhiều lựa chọn

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

 phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32

C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.

D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất

41. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen IB là 30%

III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%

IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.

V. Tần số alen IO là 20%

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

42. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

A. 1- (1/2)5

B. (1/2)5

C. (1/4)5

D. 1/5

43. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:

A. 0,6 và 0,4

B. 0,8 và 0,2

C. 0,6525 và 0,3475

D. 0,65 và 0,35

44. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.

(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.

(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.

(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.

(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.

(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

45. Nhiều lựa chọn

Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.

(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.

(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.

(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

46. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là

A. 0,3AA:0,45Aa:0,25aa

B. 0,45AA:0,3Aa:0,25aa

C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa

D. 0,1AA:0,65Aa:0,25aa

47. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là: 0,15 AABB + 0, 30 AABb + 0,15 AAbb + 0,10 AaBB + 0, 20 AaBb + 0,10 Aabb =1 . Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a, b lần lượt là:

A. 0,25 và 0,25

B. 0,2 và 0,5

C. 0,125 và 0,5

D. 0,375 và 0,75

48. Nhiều lựa chọn

Câu 51: Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

B. Tần số tương đối của A/a=0,47/0,53

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P

D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA: 49,82%Aa: 22,09%aa

49. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

50. Nhiều lựa chọn

ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P

A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1

D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

© All rights reserved VietJack