vietjack.com

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Quiz

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.

II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq

III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là  2qrq2+2qr2.14

IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là  2qrq2+2qr2.142  

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa =1.                  

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.                

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.

F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?

A. 4536

B. 2592

C. 7128

D. 1512

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Vốn gen là

A. Tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

B. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.

C. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định

D. Tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen

A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định

B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?

I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.

II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.

III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi

A. Độ đang dạng

B. Tỷ lệ đực và cái.

C. Vốn gen

D. Tỷ lệ các nhóm tuổi

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. Số cá thể không sừng là 500 con.

II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.

D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:

I. Có tính di truyền ổn định.                                                               

II. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

III. Luôn mang các gen trội có lợi.                  

IV. Thường biến đồng loạt và theo một hướng.

Số phương án đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?

I. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.

II. Thể hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

III. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

IV. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

A. 2

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:

0,25IAIA+0,2IAI+0,09IBI+0,12IBI+0,3IAIB+0,04II=1

Tần số tương đối của các alen  lần lượt là

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định là

A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. Quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định

C. Đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần

D. Đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:

I. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.

II. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.

III. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối.

IV. Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4.

Số lượng các nhận xét đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là

A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

C. P(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4

D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

I. Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%.

II. Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.

III. Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%.

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối

A. Của các gen, các cặp gen và các kiểu hình

B. Của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình

C. Của các cặp gen và các cặp tính trạng

D. Của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

I. Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.

II. Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.

III. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

IV. Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:

A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể

B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể

C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau

D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết. 

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen  lần lượt là  

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể ngẫu phối là quần thể

A. Mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau

B. Có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình

C. Có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình

D. Chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là

A. Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể

B. Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình

C. Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể

D. Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%. 

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể

B. Tần số alen và tần số kiểu gen

C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể

D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50AA+0,30Aa+0,20aa=1F1:0,45AA+0,25Aa+0,30aa=1F2:0,40AA+0,20Aa+0,40aa=1F3:0,30AA+0,15Aa+0,55aa=1F1:0,15AA+0,10Aa+0,75aa=1

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

III. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là :

A. 1,3

B. 2,3

C. 1,4

D. 2,4

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa                                                               

F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa

F3:0,24AA;0,32Aa;0,44aa                                                               F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phổi ngẫu nhiên

D. Đột biến gen.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể giao phối, giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Cacđi - Vanbec sẽ là

A. p AA + 2pq Aa + q aa = 1

B. p2 AA + pq Aa + q2 aa = 1

C. p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

D. p AA + pq Aa + q aa = 1

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thể hệ F3.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội

III. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

IV. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tưong đối

A. Của các alen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

B. Các kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định

C. Của các alen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

D. Của các kiểu gen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng?

A. 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1

B. 0, 16 aa + 0, 48 Aa + 0,36 AA = 1.

C. AA = 1

D. 0,36 aa + 0,48 Aa + 0, 16 AA= 1

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Quần thể có 27 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là

A. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa

B. 25%AA; 50% Aa; 25% aa

C. 25% AA; 25% Aa; 50% aa

D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa

B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa

C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.

D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây chính xác:

I. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%

II. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.

III. Tần số alen A ở giới đực là 0,4

IV. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA

B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,0 laa

D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.

II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.

III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
41. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể

A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.

D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng

Xem giải thích câu trả lời
42. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng hợp tử mang cặp gen aa không có khả năng sống sót. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:

I. Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.

II. Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.

III. Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.

IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
43. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng?

A. 0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa 

C. 0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa 

D. 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa

Xem giải thích câu trả lời
44. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là

A. Sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng

B. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm

C. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần

D. Tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi

Xem giải thích câu trả lời
45. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16/225

B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 12/25

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 1/4

Xem giải thích câu trả lời
46. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là 

A. 0,49 AA + 0,31 Aa + 0,2 aa = 1

B. 0,16 AA + 0,35 Aa + 0,49 aa = 1 

C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1

D. 0,36 AA + 0,28 Aa + 0,36 aa = 1 

Xem giải thích câu trả lời
47. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.

Cho các phát biểu sau:

I. Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp.

III. Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%.

IV. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
48. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể sinh vật có cấu trúc 0,1AA: 0,6Aa: 0,3aa. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số cơ thể mang tính trạng lặn là:

A. 0,36

B. 0,16

C. 0,48

D. 0,6

Xem giải thích câu trả lời
49. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây nên. Giả sử một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng với dân số khoảng 10000 người, trong đó có 4 người bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 98%

II. Trong quần thể, tần số alen lặn chiếm 0,02

III. Trong số người bình thường, tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp là 2/51.

IV. Khi có người nhập cư, có thể làm tăng tần số alen lặn trong quần thể

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
50. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, có alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có 248 cây hoa đỏ và 752 cây hoa trắng. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 17,5%. Cấu trúc của quần thể ban đầu là:

A. 0,2AA: 0,05Aa: 0,75aa 

B. 0,05AA: 0,2Aa: 0,75aa

C. 0,25AA: 0,75aa 

D. 0,25Aa: 0,75aa

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack