41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu hỏi
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Nhận định nào sau đây là đúng?
Tính khử của Cu yếu hơn tính khử của ion Fe2+.
Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Fe3+.
Ở điều kiện chuẩn, ion Fe2+ có thể khử ion Cu2+ về Cu và bản thân nó bị oxi hoá lên Fe3+.
Ở điều kiện chuẩn, ion Fe3+ có thể bị khử về ion Fe2+ bởi kim loại Cu.
Ion kim loại nào sau đây không bị khử bởi Zn?
Cu2+.
Ag+.
Al3+.
Hg2+.
Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}},{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}},{\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Sn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt là 0,340 V; −0,763 V; −0,138 V và 0,799 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thùng bằng kẽm có thể dùng để chứa dung dịch CuSO4.
Thùng bằng kẽm có thể dùng để chứa dung dịch AgNO3.
Thùng bằng thiếc (Sn) có thể dùng để chứa dung dịch AgNO3.
Thùng bằng bạc có thể dùng để chứa dung dịch CuSO4
Thế điện cực chuẩn của các kim loại Cr, Mn, Fe và Co lần lượt là –0,408 V; 1,57 V; 0,771 V và 1,97 V. Kim loại nào thay đổi trạng thái oxi hoá từ +2 lên +3 dễ nhất?
Cr.
Mn.
Fe.
Co.
Hiện tượng xảy ra khi cho một lượng nhỏ bột đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch MgCl là gì?
Dung dịch chuyển sang màu xanh.
Xuất hiện kết tủa Mg màu đen.
Cu tan vào trong dung dịch.
Không quan sát được hiện tượng gì.
Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử, chọn cách sắp xếp các kim loại Al, Cu, Fe, Mg và Zn theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động.
Mg, Zn, Al, Fe, Cu.
Mg, Fe, Al, Zn, Cu.
Mg, Al, Zn, Fe, Cu.
Mg, Al, Fe, Zn, Cu.
Chọn cách sắp xếp các ion và kim loại theo thứ tự tăng dần tính khử.
\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }},{\rm{Cr}}.\)
\({\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }},{\rm{Cr}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{C}}{{\rm{r}}_2}{\rm{O}}_7^{2 - },{\rm{MnO}}_4^ - .\)
\({\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }},{\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{Cr}}.\)
Ion nào dưới đây là tác nhân oxi hoá mạnh nhất?
\({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)
\({\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}.\)
\({\rm{MnO}}_4^ - .\)
\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)
Phản ứng X + Y2+ → X2+ + Y sẽ tự xảy ra nếu X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
Ni và Fe.
Ni và Zn.
Fe và Zn.
Zn và Ni.
Trong pin Galvani, nếu rút cầu muối ra thì hiệu điện thế giữa hai điện cực của pin sẽ
bằng 0.
không thay đổi.
tăng từ từ.
giảm từ từ.
Một pin Galvani Mg-Cu có sức điện động chuẩn bằng 2,696 V. Biết
2,300 V.
-2,356 V.
3,260 V.
-3,260 V.
Cho và Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là
-0,323 V.
-1,170 V.
0,323 V.
1,170 V.
Khi điện phân muối NaCl nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở anode?
Sự khử ion Na+.
Sự oxi hoá ion Cl-.
Sự oxi hoá ion Na+.
Sự khử ion Cl-.
Dung dịch không màu là dung dịch của
copper(II) sulfate.
copper(II) hydroxide.
platinum(II) sulfate.
sulfuric acid.
Khí thoát ra ở cathode và anode lần lượt là
\({{\rm{O}}_2}\) và \({{\rm{H}}_2}.\)
\({{\rm{H}}_2}\) và \({{\rm{O}}_2}.\)
\({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\) và \({{\rm{O}}_2}.\)
\({{\rm{H}}_2}\) và \({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}.\)
Điện phân dung dịch nước của hỗn hợp các chất Cu(NO3)2, AgNO3, Hg2(NO3)2 và Mg(NO3), với điện cực trơ. Các chất đều có nồng độ 1 M. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:
Ag, Hg, Cu.
Cu, Hg, Ag.
Ag, Hg, Cu, Mg.
Mg, Cu, Hg, Ag.
Điện phân dung dịch sodium sulfate với điện cực trơ. Sản phẩm ở cathode và anode lần lượt là
\({{\rm{H}}_2}\) và \({{\rm{O}}_2}.\)
\({{\rm{O}}_2}\) và \({{\rm{H}}_2}.\)
\({{\rm{O}}_2}\) và Na.
\({{\rm{O}}_2}\) và \({\rm{S}}{{\rm{O}}_2}.\)
Trong quá trình điện phân, 1 mol Cr3+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
3.
2.
1.
6.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về pin nhiên liệu?
Hiệu suất chuyển hoá từ nhiên liệu sang điện năng cao hơn các pin Galvani.
Pin nhiên liệu hydrogen không tạo ra các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường.
Hoạt động liên tục khi còn chất phản ứng.
Giá thành thấp vì có cấu tạo đơn giản.
a. X sẽ oxi hoá được \({{\rm{Y}}^{{\rm{m}} - }}\) nhưng không oxi hoá được \({{\rm{Z}}^{{\rm{k}} - }}.\)
b. X sẽ oxi hoá được cả \({{\rm{Y}}^{{\rm{m}} - }}\) và \({{\rm{Z}}^{\rm{k}}}.\)
c. X sẽ oxi hoá được \({{\rm{Z}}^{{\rm{k}} - }}\) nhưng không oxi hoá được \({{\rm{Y}}^{\rm{m}}}.\)
d. X sẽ khử được cả \({{\rm{Y}}^{{\rm{m}} - }}\) và \({{\rm{Z}}^{\rm{k}}}.\)
e. Phản ứng giữa \({\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{{\rm{m}} - }}\) là phản ứng tự diễn biến.
a. Trong bình điện phân, anode là điện cực dương, cathode là điện cực âm. Ngược lại, trong pin Galvani, anode là điện cực âm và cathode là điện cực dương.
b. Trong cả bình điện phân và pin Galvani, phản ứng oxi hoá – khử được sử dụng để chuyển đổi hoá năng thành điện năng.
c. Trong bình điện phân, ion được trao đổi electron tại cả hai điện cực. Còn trong pin Galvani, ion chỉ trao đổi electron ở cathode.
d. Pin Galvani sinh ra dòng điện còn bình điện phân cần dẫn dòng điện từ bên ngoài vào để quá trình điện phân xảy ra.
a. Kim loại sắt đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.
b. Kim loại sắt đóng vai trò là cực âm (anode) vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cực dương (cathode) vì bạc là kim loại yếu hơn.
c. Sức điện động chuẩn của pin bằng 1,239 V.
d. Khi pin hoạt động, ở cực âm, Fe là chất khử mạnh hơn Ag nên sẽ nhường electron, chuyển thành Fe2+ tan vào trong dung dịch. Ở cực dương, ion Fe2+ là chất oxi hoá mạnh hơn Ag+ nên Fe2+ sẽ nhận electron, chuyển thành Fe.
a. Fe gắn với cực dương của bình điện phân còn Ag gắn với cực âm của bình điện phân.
b. Ag gắn với cực dương của bình điện phân, Fe gắn với cực âm của bình điện phân. Cả hai điện cực cùng được nhúng vào dung dịch chứa ion Ag+.
c. Khi có dòng điện chạy qua, ở cực âm của bình điện phân, thanh Fe bị mòn dần do Fe thực hiện quá trình oxi hoá, chuyển thành ion Fe2+ đi vào trong dung dịch.
d. Khi có dòng điện chạy qua, ở cực dương của bình điện phân, Ag bị oxi hoá chuyển thành ion Ag+ đi vào trong dung dịch và di chuyển về cực âm của bình điện phân.
Cho các cặp oxi hoá – khử Mg2+/Mg, Pb2+/Pb, Ni2+/Ni; Sn2+/Sn với các thế điện cực chuẩn lần lượt –2,356 V; –0,126 V; –0,257 V và –0,138 V. Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo chiều tự diễn biến giữa hai cặp oxi hoá - khử:
a) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb. b) Ni2+/Ni và Sn2+/Sn.
Khi cho một dòng điện 2,5 A qua dung dịch CuSO4 trong 1 giờ. Xác định số gam Cu được giải phóng ở cathode?
560 mL H2 ở điều kiện chuẩn được tiêu thụ bởi một pin nhiên liệu trong 10 phút sản xuất được dòng điện bao nhiêu A?
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất nhờ điện phân aluminium oxide ở 1 000 °C. Để sản xuất 5,12 kg nhôm cần một điện lượng là bao nhiêu?
Hoà tan hoàn toàn một mẫu thiếc khối lượng 0,535 g vào dung dịch acid mạnh thu được dung dịch Sn2+. Sau đó, dung dịch này được chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \) 0,0448 M. Điểm tương đương đạt được khi thêm 0,0344 L dung dịch \({\rm{NO}}_3^ - \). Biết rằng, trong quá trình chuẩn độ, \({\rm{NO}}_3^ - \) bị khử thành NO(g). Mẫu thiếc ban đầu có tinh khiết không? Nếu không, xác định phần trăm tạp chất trong mẫu. Giả thiết mẫu không chứa chất khử nào khác ngoài Sn.
