vietjack.com

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P7)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

2. Nhiều lựa chọn

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

A. Dâu tằm

B. Củ cải đường

C. Đậu tương

D. Nho

3. Nhiều lựa chọn

Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?

A. Đột biến lệch bội

B. Biến dị thường biến

C. Đột biến gen

D. Đột biến đa bội

4. Nhiều lựa chọn

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào

C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế

D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế

5. Nhiều lựa chọn

Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

A. cấu trúc NST

B. đột biến gen

C. đa bội

D. lệch bội

6. Nhiều lựa chọn

ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch

B. Từ cả 2 mạch

C. Từ mạch mang mã gốc

D. Từ mạch có chiều 5' - 3'

7. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến tứ bội.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

8. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.

II. Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

III. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắcthể.

IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

9. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến đa bội.

C. Đột biến đảo đoạn.

D. Đột biến lặp đoạn.

10. Nhiều lựa chọn

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

A. Đầu 5’ mạch mã gốc

B. Đầu 3’ mạch mã gốc

C. Nằm ở giữa gen

D. Nằm ở cuối gen

11. Nhiều lựa chọn

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Vùng khởi động của gen điều hòa

B. Gen Y của opêron

C. Vùng vận hành của opêron

D. Gen Z của opêron

12. Nhiều lựa chọn

Dịch mã là quá trình

A. tổng hợp prôtêin

B. tổng hợp axit amin

C. tổng hợp ADN

D. tổng hợp ARN

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.

A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b

B. AaB, Aab, B, b

C. AABB, AAbb, aaBB, aabb

D. AAB, AAb, A, a

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

II. Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

III. Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

IV. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

15. Nhiều lựa chọn

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

17. Nhiều lựa chọn

Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

I. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

II. Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

III. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.

IV. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.

Phương án đúng:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

18. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Cho các phát biểu sau:

I. Tổng số nucleotit trên phân tử ADN đó là 2400 nucleotit.

II. Số nucleotit từng loại của gen trên là A = T = 720 nucleotit; G = X = 480 nucleotit.

III. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 63 phân tử ADN.

IV. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là A = T = 30240; G = X = 43360.

Số kết luận đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

19. Nhiều lựa chọn

Cho loài có bộ NST 2n = 10. Cho các nhận xét sau về phân bào có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tại kỳ đầu của giảm phân I có 40 cromatit, nhưng đến kỳ cuối I chỉ còn 20 cromatit

II. Tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần sẽ thu được số NST đơn trong các tế bào con là 160.

III. Trong một tế bào đang thực hiện kỳ sau của giảm phân 2 số NST đơn là 10.

IV. Có 3 tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng thì số NST đã biến mất trong thể định hướng là: 15

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

20. Nhiều lựa chọn

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ....ATGXATGGXXGX....

Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

A. ...TAXGTAXXGGXG....

B. ...ATGXATGGXXGX....

C. ...UAXGUAXXGGXG....

D. ...ATGXGTAXXGGXT....

21. Nhiều lựa chọn

Đột biến gen là:

A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

B. Là những biển đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.

C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST)

D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.

22. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

A. Mất đoạn

B. Lặp đoạn

C. Chuyển đoạn nhỏ

D. Đảo đoạn

23. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

A. 400

B. 399

C. 398

D. 798

24. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

A. 6 loại mã bộ ba

B. 24 loại mã bộ ba

C. 9 loại mã bộ ba

D. 27 loại mã bộ ba

25. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A = T = 250; G = X = 390

B. A = T = 249; G = X = 391

C. A = T = 251; G = X = 389

D. A = T = 610; G = X = 390

26. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

A. A=T= 9000; G=X=13500

B. A=T=9600; G=X=14400

C. A=T= 2400; G=X=3600

D. A=T=18000; G=X=27000

27. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

28. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:

A. A=T=14; G=X=7

B. A=T=8; G=X=16

C. A=T=16; G=X=8

D. A=T=7; G=X=14

29. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:

Tên vùng     Exon 1    Intron1    Exon2    Intron2    Exon3

Số nuclêôtit    100        75              50           70          25

Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).

A. 995A0

B. 175 A0

C. 559 A0

D. 595 A0

30. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

31. Nhiều lựa chọn

(THPT Nguyễn Xuân Viết – Vĩnh Phúc – Lần 1 2019): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

A. 25%

B. 40%

C. 20%

D. 10%

32. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là

A. 18

B. 10

C. 7

D. 24

33. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

(1) 8 NST             (2) 12 NST           (3) 16 NST

(4) 5 NST             (5) 20 NST           (6) 28 NST

(7) 32 NST           (8) 24 NST

Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

34. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

3

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

35. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

36. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là

A. 3/4

B. 1/4

C. 1/2

D. 1/8

37. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây B có bộ NST 2n = 16.

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

(4) Cây A có thể là thể một nhiễm

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

38. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:

(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

(2) Gen A có G = X = 538; A = T =362.

(3) Gen a có A = T = 361; G = X = 539

(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X

Số kết luận đúng là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

39. Nhiều lựa chọn

(THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,25%

B. 0,5%

C. 1%

D. 2%

40. Nhiều lựa chọn

(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbEe

B. AaBbDdEe

C. AaBbDEe

D. AaaBbDdEe

© All rights reserved VietJack