400+ câu trắc nghiệm Quản trị tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 12
25 câu hỏi
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:
Dòng tiền dự án
Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền tài chính
Dòng tiền đầu tư
Qhv = 2000, Qmax = 6000, thời gian hoàn vốn là:
6 tháng
1 năm
4 tháng
2 năm
Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?
10
8,6
11,4
12
Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm:
Tóm lược tài trợ
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập
Chi tiêu vốn dự kiến
Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty
Tất cả đều đúng
Cho tổng tài sản T = 5000 triệu đồng; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000 triệu đồng, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
0,4
1,2
2,5
0,7
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cả 3
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc:
EBIT
Lãi vay phải trả
Cả A và B
Không câu nào đúng
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
410 triệu đồng
300 triệu đồng
82 triệu đồng
100 triệu đồng
Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv:
1000
2000
500
5000
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:
Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần × vốn kinh doanh bình quân × vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH
Vòng quay toàn bộ vốn × lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?
2500
24000
1500
30000
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN:
Các quyết định liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu kinh doanh hàng ngày.
Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất
Mua sắm vật tư công cụ dụng cụ dự trữ phục vụ sản xuất
Không phải các câu trên
Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5,0
7,5
7,0
14,0
Không câu nào đúng
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:
Lãi ròng
Tín dụng thuế
Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
Chi tiêu vốn sau thuế
Yêu cầu vốn luân chuyển
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
3,6%
1,2%
6%
15%
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
0,8
1,4
0,5
0,6
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600.000.000 đồng
120.000.000 đồng
125.000.000 đồng
650.000.000 đồng
Cho biết LNST = 504, thuế suất thuế TNDN = 28%, Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
900
604
241,12
800
Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
2,0
4,0
0,2
0,4
EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5,0
8,0
4,7
14,0
Không câu nào đúng
Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có TRhv:
2000
3000
4000
5000
EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức = 50, tính khả năng thanh toán lãi vay:
40
30
10
50
Không câu nào đúng
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600.000.000
120.000.000
125.000.000
650.000.000
Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
6,0
7,4
1,1
5,1
Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
500 sản phẩm
400 sản phẩm
450 sản phẩm
490 sản phẩm
Không câu nào đúng








