50 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách kết nối Internet?
Người dùng cần đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
Phải có môđem và một đường kết nối riêng (có dây như đường điện thoại, đường truyền thuê bao (leased line), đường truyền ADSL, đường truyền hình cáp hoặc không dây như Wi-Fi)
Các máy tính sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP để kết nối vào Internet
Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối vào Internet
Khi sử dụng Internet, theo em điều gì sau đây là nên làm:
Cung cấp các thông tin cá nhân (tên, địa chỉ, thông tin về gia đình, hình ảnh,…)
Lưu ý đến vấn đề bản quyền
Nhận/mở các tệp/thư không rõ nguồn gốc hoặc không tin cậy
Dùng mật khẩu ngắn gọn để nâng cao hiệu quả sử dụng mạng
Liên mạng có thể được liên kết bởi LAN to LAN, LAN to WAN và
Mạng chuyển gói
Mạng chuyển mạch kênh
WAN to WAN
Mạng ISDN
Mô hình TCP/IP gồm có 4 tầng:
Internet, Transport, Application, Presentation
Network, Transport, Session, Application
Network Access, Application, Transport, Internet
Physical, Transport, Data Link, Application
TCP/IP là chồng ..?.. cùng hoạt động nhằm cung cấp các phương tiện truyền thông liên mạng?
Giao thức
Dịch vụ
Ứng dụng
Truyền thông
Trong mô hình TCP/IP, dữ liệu chuyển từ tầng ứng dụng đến tầng vật lý, khi qua mỗi tầng sẽ được thêm ..?.. vào trước phần dữ liệu?
Địa chỉ nguồn
Địa chỉ đích
Header
Thông tin phân mảnh
Trong mô hình TCP/IP, tầng truy cập mạng là:
Data link
Physical
Network Access
Internet
Trong cấu trúc TCP/IP, chức năng của lớp Network Access là:
Cắt / hợp dữ liệu
Định nghĩa cách truyền các gói tin
Định nghĩa gói tin IP
Định nghĩa địa chỉ MAC
Trong cấu trúc TCP/IP, chức năng của lớp liên mạng là:
Ánh xạ các địa chỉ IP và địa chỉ vật lý
Định nghĩa cách truyền các gói tin
Phân mảnh và hợp nhất các gói tin
Ðịnh tuyến thông tin cho TCP
Trong quá trình đóng gói dữ liệu, nếu kích thước của một gói lớn hơn kích thước cho phép thì thực hiện:
Huỷ bỏ gói tin
Yêu cầu truyền lại
Phân chia thành các gói nhỏ
Đóng gói lại gói tin
Quá trình chia dữ liệu thành các gói có kích thước quy định gọi là quá trình:
Đóng gói dữ liệu
Phân mảnh và hợp nhất gói dữ liệu
Phân mảnh và đóng gói dữ liệu
Phân mảnh dữ liệu
Với mô hình Client/Server thì máy yêu cầu dịch vụ là:
Các Client trên Internet
Các Server trên Internet
Các Client
Các Server của các nhà cung cấp dịch vụ
Thuật ngữ nào dùng để mô tả các đơn vị dữ liệu tại tầng giao vận:
Message
Packed
Frame
Datagram
Thuật ngữ nào dùng để mô tả các đơn vị dữ liệu tại tầng liên mạng:
Stream
Packed
Datagram
Frame
Thuật ngữ nào dùng để mô tả các đơn vị dữ liệu tại tầng giao vận:
Stream
Packed
Segment
Frame
Thuật ngữ nào dùng để mô tả các đơn vị dữ liệu tại tầng ứng dụng:
Datagram
Stream
Frame
Segment
Giao thức TCP là giao thức:
Trao đổi dữ liệu giữa các thành phần của mạng
Không liên kết
Đảm bảo độ tin cậy cao
Mã hoá và nén dữ liệu
Giao thức UDP được sử dụng cho những ứng dụng:
Đòi hỏi độ tin cậy cao
Có yêu cầu liên kết
Không yêu cầu độ tin cậy cao
Yêu cầu kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi
Vùng thông tin điều khiển của IP có:
Time to live, Checksum
Flags, Data offset
Source port, Destination port
Source addresses, Destination addresses
Vùng thông tin không bị thay đổi khi cắt/hợp dữ liệu IP:
Time to live
Fragment offset
Identification
Sequence Number
Kết hợp giữa địa chỉ IP và số hiệu cổng dịch vụ gọi là:
Tiến trình ứng dụng
Socket
Định danh liên kết logic
Cặp Socket
Vùng thông tin điều khiển của TCP có:
Type of Service, Total length
IHL, Data offset
Sequence Number, VER
Checksum, Urgent Pointer
Chọn phát biểu không đúng về các giao thức định tuyến?
Giúp các Router trao đổi các bảng định tuyến
Giúp các Router chia sẻ các thông tin định tuyến
Không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của mạng
Các thông tin về đường đi lưu trữ trong bảng định tuyến của Router
Chọn nhóm giao thức định tuyến:
TCP, RIP
RIP, IP
IP, IGRP
EIGRP, OSPF
Chọn nhóm giao thức định tuyến:
TCP, RIP
RIP, IP
IP, IGRP
EIGRP, OSPF
Giao thức nào hoạt động theo kiểu "có kết nối":
UDP
IP
TCP
TCP, IP
Giao thức nào sau đây thuộc tầng Internet:
ARP và RIP
RARP và ICMP
UDP và ICMP
TCP và IP
Giao thức nào hoạt động theo kiểu "không có kết nối":
TCP
TCP, UDP
TCP, IP
UDP, IP
Tầng vận chuyển sử dụng các giao thức:
ARP và RARP
TCP và IP
UDP và ICMP
TCP và RIP
ICMP là giao thức điều khiển của tầng IP, sử dụng để thông báo:
Độ tin cậy của giao thức
Kiểm soát luồng
Lỗi và các thông tin trạng thái khác
Khi các gói tin không theo thứ tự
Giao thức nào truyền các thông báo điều khiển trong liên mạng:
ICMP
ARP
RIP
RARP
Giao thức nào truyền các thông báo điều khiển trong liên mạng:
ICMP
ARP
RIP
RARP
Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ quảng bá cho một mạng:
155.160.255.255
225.210.35.255
255.255.255.255
192.172.255.255
Địa chỉ 126.127.255.255 là địa chỉ gì?
Broadcast lớp A
Host lớp A
Broadcast lớp B
Host lớp B
Địa chỉ 128.255.255.255 là địa chỉ gì?
Broadcast lớp A
Host lớp A
Host lớp B
Broadcast lớp B
Giao thức nào chuyển địa chỉ MAC sang địa chỉ IP?
RARP
ARP
DNS
RIP
Giao thức nào chuyển địa chỉ IP sang địa chỉ MAC?
RIP
RARP
ICMP
DHCP
Một gói ARP Request được gửi đi và được trả lời bởi:
Gói ARP Rely có chứa địa chỉ IP
Gói ARP Rely có chứa địa chỉ vật lý
Yêu cầu kết nối logic
Gói tin có xác nhận và chứa địa chỉ IP
Các tình huống bất thường trong quá trình IP hoạt động được giao thức nào thống kê và báo cáo:
RIP
ICMP
RIP và ICMP
Tất cả đều sai
Một gói RARP Request được gửi đi và được trả lời bởi:
Gói RARP Rely có chứa địa chỉ IP
Gói RARP Rely có chứa địa chỉ vật lý
Yêu cầu kết nối logic
Gói tin có xác nhận và chứa địa chỉ vật lý
Công nghệ DSL cho phép truyền tín hiệu tốc độ cao trên:
Các phương tiện vô tuyến
Cáp đồng trục
Cáp sợi quang
Đôi dây cáp đồng thông thường
Ưu điểm nổi bật của ADSL là cho phép sử dụng đồng thời dịch vụ thoại và số liệu trên một đường dây thoại, để không ảnh hưởng tới tín hiệu thoại thì ADSL truyền với:
Chế độ ưu tiên
Chế độ đồng thời
Miền tần số thấp
Miền tần số cao
Công nghệ ADSL là công nghệ đường dây thuê bao số truy nhập:
Ngẫu nhiên
Đối xứng
Không đối xứng
Đối xứng
Khi nói về địa chỉ IP thì phát biểu nào sau đây không đúng:
Khi các máy tính kết nối vào Internet, mỗi máy tính chỉ có một địa chỉ IP duy nhất
Địa chỉ IP của các máy trên Internet của Việt Nam do Trung tâm Thông tin mạng Internet Việt Nam (VNNIC) cấp phát và quản lý
Một địa chỉ IP có thể tương ứng với nhiều địa chỉ tên miền
Dựa vào địa chỉ IP ta sẽ xác định được số lượng các máy tính kết nối vào mạng
Việt Nam được APNIC cấp địa chỉ IP thuộc lớp nào?
Lớp A
Lớp B
Lớp C
Lớp D
Địa chỉ IP có độ dài:
32 byte
16 byte
48 bit
128 byte
Địa chỉ MAC có độ dài:
48 bit
16 byte
48 byte
128 byte
Mỗi địa chỉ IP là địa chỉ của 1 mạng con trong liên mạng, trường hợp nào sau đây là đúng:
191.160.73.14, 191.160.75.14, 191.178.73.14
125.160.9.15, 125.160.9.16, 125.160.9.17
126.160.58.19, 121.160.58.19, 107.160.58.19
125.160.9.15, 125.160.9.15, 125.160.9.15
Mỗi địa chỉ IP là địa chỉ của 1 máy trong 1 mạng, trường hợp nào sau đây là đúng:
192.116.73.14, 192.116.71.19, 192.116.74.20
128.16.9.15, 128.16.19.25, 128.16.9.17
16.162.58.19, 10.161.58.19, 96.160.58.19
192.116.73.14, 192.116.71.14, 192.116.74.14
Địa chỉ IP nào thuộc lớp B:
127.160.73.114
192.160.19.25
126.160.158.19
191.160.9.134
