33 câu hỏi
Điều kiện để áp dụng công thức tính cột áp là. 1. Dòng chảy tầng, 2. Dòng chảy đều có áp, 3. Dòng chảy rối, 4. Dòng chảy rối thành trơn thủy lực, 5. Dòng chảy rối thành nhám thủy lực, 6. Đường ống dài
1, 2, 6
3, 5, 6
2, 4, 6
2, 5, 6
Công thức trong bài toán thủy lực đường ống đơn giản, có thể dùng để tính.
Tổn thất dọc đường của dòng chảy đều
Tổn thất dọc đường của dòng chảy tầng
Cột áp của dòng chảy rối
Công thức tính tổn thất dọc đường được dùng để tính cho.
Chỉ cho trường hợp chảy rối thành hoàn toàn nhám
Cho tất cả các trường hợp chảy rối
Chưa có đáp án chính xác
Tất cả các trường hợp chảy tầng hoặc chảy rối
Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 1000m, độ chênh cột áp tĩnh H = 5m. Người ta tra được hệ số đặc trưng lưu lượng K = 340,8 lit/s. Lưu lượng nước chảy trong ống bằng (lit/s).
19,4
24,1
23,2
25,8
Một lỗ khoan trên thành của bể cách đáy h = 1,5m. Giả sử chất lỏng không có ma sát. Để đoạn tia nước phóng ra xa nhất L = 10m, thì H phải bằng.

18,17 m
16,67m
8,50 m
17,60 m
Bể chứa dầu có cột dầu cao 4m không đổi. Vận tốc lý thuyết (bỏ qua tổn thất) của dầu chảy qua lỗ ở đây là.
6,61 m/s
8,86 m/s
14,34 m/s
11,45 m/s
Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ. Diện tích lỗ S = 5cm²; hệ số lưu lượng = 0,6; H = 4m. Lưu lượng chảy qua lỗ là.
1,73 lit/s
2,66 lit/s
3,94 lit/s
4,03 lit/s
Ống có đường kính d = 150mm. Cột nước Hl = 3,5m. Tổn thất từ bể vào ống là hvô = 0,5m cột nước. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn. Cột nước H2 bằng.

1,5 m
2 m
2,5 m
3 m
Nước chảy từ bể A kín phân nhánh sang 2 bể B và C. Biết tổn thất năng lượng trong đường ống 1. hW1 = 3m, trong đường ống 2. hW2 = 3m, áp suất chân không trong bể B bằng 6,53kPa. Áp suất dư trong bể A là.

52,33 kPa
58,86 kPa
49,85 kPa
37,91 kPa
Đường ống dài 2L, đường kính d, nối hai bình có độ chênh H. Nước chảy tầng, bỏ qua tổn thất cục bộ. Nếu ta nối từ giữa ống 4 nhánh song song có chiều dài tương đương L, đường kính d thì khi đó lưu lượng nước chảy trong ống sẽ tăng lên.

1,6 lần
1,5 lần
3 lần
2,66 lần
Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 2500m, độ chênh cột áp tĩnh H = 30m. Lưu lượng nước chảy trong ống Q= 250 lit/s. Hệ số đặc trưng lưu lượng K (m³/s).
3,245
2,502
2,282
2,722
Ba bình hình trụ có kích thước bằng nhau và chứa chất lỏng với độ cao H như nhau (Bình 1. dầu; 2. nước; 3. thủy ngân), bỏ qua ma sát, so sánh thời gian T để tháo hết chất lỏng qua lỗ nhỏ có cùng đường kính bằng D ở dưới đáy bình, ta có.

T1 < T2 < T3
>
T1 > T2 > T3
T1 = T2 = T3
Chưa có cơ sở để so sánh
Nước chảy trong hệ thống đường ống, vận tốc v tính bằng công thức.

V1 = V2+V3
V1= V3-V2
V1=V1+V3
Nước chảy từ bể qua mạng lưới ống dẫn như hình vẽ, lưu lượng nước lấy ra khỏi các điểm B, C, D, E, F là q. Lưu lượng nước chảy trong ống BD là.

2q
3q
4q
5q
Ba bồn chứa nối với nhau như hình vẽ, mực nước trong bồn I cao hơn bồn II và mực nước bồn II cao hơn bồn III. Dòng chảy trong ống sẽ là.

Bồn I chảy về 0, 0 chảy về bồn II
Bồn I chảy về 0, bồn II chảy về 0
Bồn II chảy về 0, 0 chảy về bồn III
Chưa đủ cơ sở để xác định
Các nghiên cứu của môn thuỷ lực được thực hiện cho.
Lưu chất trong điều kiện không bị néng
Chất khí trong điều kiện không bị nén
Chất lỏng
Cả 3 đáp án kia đều đúng
Trong thuỷ lực học người ta áp dụng các phương pháp nghiên cứu.
Mô hình hoá.
Dùng các đại lượng trung bình.
Dùng các đại lượng vô cùng nhỏ.
Các đáp án kia đều đúng.
Trọng lượng riêng của chất lỏng là.
Trọng lượng của một đơn vị khối lượng chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng.
Trọng lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Khối lượng riêng của chất lỏng là.
Khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng
Khối lượng của một đơn vị khối lượng chất lỏng
Khối lượng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng
Trọng lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng
Câu nào sau đây sai về chất lỏng.
Chất lỏng mang hình dạng bình chứa nó
Chất lỏng bị biến dạng khi chịu lực kéo
Môđun đàn hồi thể tích của không khí lớn hơn của nước
Hệ số nén của không khí lớn hơn của nước
Tỷ trọng (δ) của một loại chất lỏng là.
Tỷ số giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của chất lỏng đó
Tỷ số giữa trọng lượng riêng của chất lỏng đó và trọng lượng riêng của nước ở 4oC
ỷ số giữa trọng lượng riêng của nước ở 4oC và trọng lượng riêng của chất lỏng đó
Chưa có đáp án chính xác
Một loại dầu có tỉ trọng δ = 0,75 thì khối lượng riêng bằng.
750 N/m3
750 kg/m3
750. 9,81 N/m3
750. 9,81 kg/m3
Mô đun đàn hồi thể tích E của chất lỏng.
Là nghịch đảo của hệ số nén
Có trị số nhỏ khi chất lỏng dễ nén
Có đơn vị là N/m2
Cả 3 câu kia đều đúng
Hệ số nén của một chất lỏng thể hiện.
Tính thay đổi thể tích theo nhiệt độ của chất lỏng.
Biến thiên của thể tích tương đối khi biến thiên áp suất bằng 1.
Công sinh ra khi biến thiên tương đối của thể tích bằng 1.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Tính dãn nở của chất lỏng.
Tính thay đổi thể tích tương đối của chất lỏng.
Tính thay đổi thể tích của chất lỏng khi nhiệt độ thay đổi.
Được đặc trưng bằng hệ số nén Bp
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Hai tấm phẳng AB và CD đặt song song và sát nhau, ở giữa là dầu bôi trơn. Tấm CD cố định, tấm AB chuyển động với vận tốc u. Lực ma sát giữa hai tấm phẳng được tính theo công thức T = μ . S . du / dy với y là phương.
Trùng với phương x, gốc tọa độ đặt trên tấm CD
Trùng với phương x, gốc tọa độ đặt trên tấm AB
Theo chiều chuyển động u
Trùng với phương z
Trong công thức T = μ . S . du / dy, μ là.
Hệ số nhớt động lực phụ thuộc vào chế độ chảy của chất lỏng
Hệ số nhớt động lực với thứ nguyên là Pa.s
Hệ số nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt độ của loại chất lỏng
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Ghép các đường cong dưới đây cho phù hợp với loại chất lỏng.
1. Chất lỏng Newton, 2. Chất lỏng lý tưởng
3. Chất lỏng lý tưởng, 2. Chất lỏng phi Newton
1. Chất lỏng phi Newton, 3. Chất lỏng lý tưởng
2. Chất lỏng phi Newton, 1. Chất lỏng Newton
Gọi y là phương vuông góc với dòng chảy. Chất lỏng Newton là chất lỏng có.
Hệ số nhớt động lực không phụ thuộc vào vận tốc độ biến dạng
Quan hệ giữa μ và du/dy là quan hệ tuyến tính
Đường quan hệ μ và du/dy đi qua gốc tọa độ
Cả 3 đáp án kia đều đúng
Chất lỏng lý tưởng.
Có độ nhớt bằng 0
Có tính di động tuyệt đối
Hoàn toàn không nén được
Cả 3 đáp án kia đều đúng
Định luật ma sát trong của Newton biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng sau.
Ứng suất pháp tuyến, vận tốc, nhiệt độ.
Ứng suất tiếp tuyến, vận tốc biến dạng, độ nhớt.
Ứng suất tiếp tuyến, nhiệt độ, độ nhớt, áp suất.
Ứng suất pháp tuyến, vận tốc biến dạng.
Đơn vị đo độ nhớt động lực là.
Poazơ.
Pa.s.
Cả 2 đáp án trên đều đúng
Đơn vị đo độ nhớt động học là.
m2 / s
Pa.s
Cả 2 đáp án kia đều sai.
