39 câu hỏi
Quy luật phân bố vận tốc trên một mặt cắt ướt của dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa hai bản phẳng song song đứng yên.
Thay đổi theo quy luật bậc hai
Thay đổi theo quy luật bậc nhất
Là tổng hợp của dòng Poazơ và dòng Cuet
Không đổi
Quy luật phân bố vận tốc trên một mặt cắt ướt của dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa hai bản phẳng song song 1 đứng yên, 1 chuyển động với vận tốc không đổi.
Thay đổi theo quy luật bậc hai
Thay đổi theo quy luật bậc nhất
Là tổng hợp của dòng Poazơ và dòng Cuet
Không đổi
Trạng thái chảy tầng thường xuất hiện trong trường hợp.
Dòng chảy trong các khe rất hẹp
Chất lỏng có độ nhớt rất nhỏ
Dòng chảy rất nhanh
Dòng chảy trong các ống có đường kính rất lớn
Công thức sau dùng để tính lưu lượng của dòng chảy.
Tầng trong ống tròn
Tầng trong khe hẹp giữa 2 mặt trụ tròn đồng tâm
Tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên
Tầng qua bầu lọc dầu
Lưu lượng chất lỏng rò rỉ qua khe hở giữa piston và xilanh trụ.
Tăng khi dùng chất lỏng có độ nhớt lớn hơn
Tăng khi độ lệch tâm tăng
Tăng khi chiều dài piston tăng
Tăng khi độ lệch tâm giảm và chiều dài piston tang
Dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên như có vận tốc trung bình v = 2 m/s. Tại tâm khe hẹp vận tốc bằng.
1,33 m/s
1,24 m/s
0,88 m/s
3 m/s
Trong công thức tính độ sụt áp qua bầu lọc Q là.
Lưu lượng chất lỏng đi vào bầu lọc
Lưu lượng chất lỏng đi qua một khe hở lọc
Lưu lượng chất lỏng đi ra khỏi bầu lọc
Chưa có đáp án chính xác
So sánh tổn thất dọc đường của dòng chảy trong ống vuông và ống tròn có hệ số ma sát, diện tích mặt cắt ướt, chiều dài và lưu lượng bằng nhau. Ta có tỷ số giữa tổn thất dọc đường trong ống vuông so với trong ống tròn (hdvuông/ hdtròn) bằng.
1,128
0,886
1,333
1,50
Chất lỏng có độ nhớt 10 mm^2/s, chảy tầng có áp trong ống nằm ngang L = 500 m, d = 100 mm với Q = 10 lít/s. Tổn thất năng lượng dọc đường bằng.
1,56 m
2,08 m
3,12 m
4,24 m
Dòng chảy với lưu lượng Q = 0,02 m^3/s trong đường ống có tiết diện thu hẹp đột ngột từ S1=0,05 m^2 sang S2= 0,005 m^2. Tổn thất năng lượng đột thu hẹp bằng.
0,37 m
0,66 m
1,32 m
0,41 m
Trong công thức tính lưu lượng dòng chảy tự do qua lỗ từ một bể hở. Q = μS √(2 g H), H là.
Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và đáy bình
Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và tâm lỗ
Chênh lệch độ cao của mặt thoáng tại các thời điểm khác nhau
Chưa có đáp án chính xác
Hệ số lưu lượng của dòng chảy qua vòi.
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì tổn thất dọc đường
Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng và tổn thất năng lượng
Hệ số lưu lượng μ trong công thức tính lưu lượng qua lỗ sẽ nhỏ khi.
Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ
Không có tổn thất năng lượng
Dòng chảy qua lỗ bị co hẹp nhiều
Chưa có đáp án chính xác
Khái niệm đường ống dài trong tính toán thủy lực đường ống là loại đường ống.
Chiều dài L >> đường kính d của ống
Độ nhám << đường kính d
<>
Tổn thất dọc đường rất lớn so với tổn thất cục bộ
Cả 3 câu kia đều sai
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống phân nhánh hở.
Cột áp các nhánh được cộng lại để tính cột áp của hệ thống
Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau
Việc xác định nhánh cơ bản là cần thiết
Lưu lượng trong các nhánh bằng nhau
Khi tính toán thủy lực đường ống phân nhánh hở, nhánh cơ bản là nhánh.
Có tổn thất năng lượng lớn nhất
Có yêu cầu về năng lượng lớn nhất
Cao nhất
Dài nhất
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống nối tiếp.
Lưu lượng trong các đoạn ống bằng nhau
Tổn thất năng lượng trong các đoạn ống bằng nhau
Cột áp của hệ thống bằng cột áp của từng đoạn ống
Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các đoạn ống
Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống song song.
Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau
Cột áp của hệ thống bằng cột áp của các nhánh
Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các nhánh
Tất cả các câu kia đều đúng
Trường hợp nào sau đây đủ điều kiện cho ta xác định được vận tốc trung bình của một dòng chảy có áp trong ống tròn.
Biết lưu lượng và đường kính ống
Biết trạng thái của dòng chảy và vận tốc tại tâm ống
Biết hệ số nhám của ống, đường kính ống và độ dốc thủy lực
Cả 3 trường hợp kia đều được
Khi xác định chiều dày của thành ống dẫn có kích thước lớn và chịu áp suất cao, người ta có
Vận dụng phương trình Bernoulli để xét lực tác dụng lên thành ống
Xét đến ứng suất kéo cho phép của vật liệu làm ống
Vận dụng phương trình động lượng để xét lực tác động tại khuỷu
Không có đáp án chính xác
Lực đẩy Archimede tác dụng lên một vật chìm trong chất lỏng.
Đặt tại trọng tâm của khối chất lỏng mà vật chiếm chỗ
Bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất
Các đáp án kia đều đúng
Chọn câu sai trong các câu sau đây. Lực đẩy Archimede tác dụng lên một vật ngập trong chất lỏng.
Đặt tại trọng tâm của vật khi vật đồng chất
Luôn luôn đặt tại trọng tâm của vật
Có giá trị bằng trọng lượng của vật khi vật ở vị trí cân bằng
Có giá trị nhỏ hơn trọng lượng của vật khi vật chìm xuống đáy bình
Một vật cân bằng trong nước C là trọng tâm của vật; D là tâm đẩy.
Vật ở trạng thái cân bằng phiếm định
Vật ở trạng thái cân bằng không ổn định
Vật ở trạng thái cân bằng ổn định
Chưa xác định được
Một vật gồm 2 phần A và B chìm trong chất lỏng. Phần A có khối lượng riêng nhỏ hơn phần B. Để vật được cân bằng ổn định ta nên đặt.
Phần B nằm dưới
Phần A nằm dưới
Phụ thuộc vào thể tích của 2 phần A,B
Không thể xác định được
Vật chìm trong chất lỏng ở trạng thái cân bằng ổn định khi.
Trọng tâm C nằm cao hơn tâm đẩy D
Trọng tâm C nằm ngang với tâm đẩy D
Trọng tâm C nằm thấp hơn tâm đẩy D
Tùy theo trọng lượng vật
Trong khối dầu (có tỷ trọng 0,75) chuyển động tịnh tiến với gia tốc không đổi, một điểm nằm thấp hơn 1 mặt đẳng áp có áp suất pck = 0,02at 1 khoảng 0,4m sẽ có áp suất.
pck = 0,01 at
pd = 0,02 at
pd = 0,01 at
pck = 0,06 at
Hộp lập phương kín có các cạnh bằng 2 m một nửa chứa nước và một nửa chứa dầu có tỷ trọng 0,75 được đặt trong một thang máy chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc nhanh dần a = 5,19 m/s2. Chênh lệch giữa áp suất tác dụng lên đáy và đỉnh của hình hộp (KPa) là.
12,88
11
26,25
34,29
Đường dòng trùng với quĩ đạo khi.
Chuyển động không phụ thuộc thời gian
Chuyển động có xoáy
Chuyển động phụ thuộc thời gian
Chuyển động có thế
Đường dòng là gì?
Đường biểu diễn quĩ đạo chuyển động của một phần tử chất lỏng
Đường bất kỳ được đặt ra để thuận tiện cho việc nghiên cứu
Đường biểu diễn vận tốc trong dòng chảy
Đường mà véc tơ vận tốc của mọi phần tử chất lỏng trên nó tiếp tuyến với nó
Đường dòng trong dòng chảy đều.
Luôn luôn vuông góc với mặt cắt ướt đi qua nó
Luôn luôn song song với nhau
Luôn luôn tiếp tuyến với các vectơ vận tốc
Các đáp án kia đều đúng
Bán kính thủy lực Rh bằng.
a/4 trong trường hợp dòng chảy có áp trong ống vuông có cạnh là a
d/4 trong trường hợp dòng chảy có áp trong ống tròn
Diện tích mặt cắt ướt chia chu vi ướt
Các đáp án kia đều đúng
Dòng chảy có áp trong ống tròn có bán kính của ống r0= 60mm, bán kính thủy lực Rh bằng.
60 mm
15 mm
30 mm
Chưa xác định được
Cho dòng chất lỏng không nén được chuyển động dừng, ta có.
Q = const, với Q là lưu lượng thể tích
M = const, với M là lưu lượng khối lượng
G = const, với G là lưu lượng trọng lượng
Các đáp án kia đều đúng
Lưu lượng thể tích là một đại lượng được tính bằng.
Lượng chất lỏng đi qua mặt cắt ướt của dòng chảy
Q = ∫S u dS với S là một mặt cắt ướt của dòng chảy
Lượng chất lỏng đi qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian
Không có đáp án chính xác
Phương trình liên tục được xây dựng từ.
Định luật bảo toàn năng lượng cho khối chất lỏng chuyển động
Định luật bảo toàn khối lượng cho khối chất lỏng chuyển động
Định luật bảo toàn động lượng cho khối chất lỏng chuyển động
Định luật bảo toàn moment động lượng cho khối chất lỏng chuyển động
Trong chuyển động ổn định.
Đường dòng trùng với quỹ đạo
Dạng của các đường dòng thay đổi theo thời gian
Các đường dòng song song với nhau
Đường dòng không trùng với quỹ đạo
Xét một dòng chảy có áp ổn định trong ống, lưu lượng khối lượng trong ống.
Có đơn vị là kg/s
Là khối lượng chất lỏng đi qua mặt cắt ướt của dòng chảy trong một đơn vị thời gian
Là khối lượng chất lỏng đi qua một mặt cắt ngang bất kỳ của đường ống trong một đơn vị thời gian
Cả 3 câu kia đều đúng
Hệ số hiệu chỉnh động năng.
Có giá trị bằng 2 khi dòng chảy tầng
Là tỉ số giữa động năng thực và động năng tính theo vận tốc trung bình
Được đưa vào do sự phân bố vận tốc không đều của các phần tử chất lỏng trên một mặt cắt ướt
Các đáp án kia đều đúng
Đường năng và đường đo áp.
Có thể trùng nhau
Không bao giờ trùng nhau
Luôn luôn dốc lên
Luôn luôn dốc xuống
