40 CÂU HỎI
Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
A. số electron tự do trong bình điện phân tăng.
B. số ion dưong và ion âm trong bình điện phân tăng.
C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra
Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
Bản chất dòng điện trong chất khí là
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyên dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
C. Dòng chuyên dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường.
Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim lọai phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 100 V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. 50 V
B. 100 V.
C. 200 V.
D. Một giá trị khác
Cho mạch điện như hình vẽ, ε = 13,5 V, r = 1 Ω, R2 = R4 = 4Ω . R2 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, điện trở của ampe là rất nhỏ. Sau khoảng thời gian 16 phút 5 giây điện phân, Khối lượng đồng được giải phóng ở catot là 0,48 g. Điện trở của bình điện phân là:
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
Cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ , mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là
A. 0,52 mA
B.
C. 1,04 mA
D.
Cho đặc tuyến vôn − ampe của lớp tiếp xúc p−n như hình vẽ. Ở đoạn OA có các hiện tượng
A. phân cực ngược
B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra
C. phân cực thuận.
D. A và B
Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p − n khi:
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p – n.
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài.
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc p – n.
D. B và C
Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do:
A. bán dẫn tinh khiết.
B. bán dẫn loại p.
C. bán dẫn loại n.
D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
Hiện tượng nào sau đây là dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường?
A. Phóng điện thành miền.
B. Hồ quang điện.
C. Phát xạ tia catôt.
D. Phun lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
Bản chất của dòng điện trong chất điện phân là: dòng chuyển dời có hướng của .
A. Các electron ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
B. các electron tự do.
C. các electron, các ion.
D. các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Phát biểu nào không đúng khi nói về chùm tia catôt:
A. Phát ra vuông góc với bề mặt catôt.
B. Có thể đâm xuyên.
C. Không bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. Có mang năng lượng.
Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó:
A. Ca tốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ.
D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
Tính chất nào sau đây không phải là của kim loại.
A. Tính dẫn điện tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện đi qua gây ra tác dụng nhiệt
C. Dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế như thế nào?
A. Cường độ dòng điện tuân theo định luật Ôm.
B. Đặc trung Vôn−Ampe là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Ở các nhiệt độ khác nhau, cường độ dòng điện bão hòa có giá trị như nhau.
D. Ở các nhiệt độ khác nhau, cường dộ dòng điện bão hòa có giá trị khác nhau.
Hiện tượng điện phân được ứng dụng để:
A. hàn điện.
B. điều chế hóa chất.
C. làm nhiệt kế nhiệt điện.
D. làm ống phóng điện tử.
Chọn câu trả lời đúng:
A. Hạt tải điện trong kim loại là các electrôn tự do và lỗ trống.
B. Hạt tải điện trong kim loại là các electrôn tự do.
C. Hạt tải điện trong kim loại là các ion.
D. Hạt tải điện trong kim loại là các electrôn tự do và ion.
Để phân biệt môi trường dẫn điện có phải là chất điện phân hay không, ta có thể làm cách nào?
A. Quan sát xem khi dòng điện chạy qua có hiện tượng điện phân hay không.
B. Quan sát xem âm cực có bị tan hay không.
C. Quan sát xem có dòng các hạt ion chuyển dời có hướng hay không.
D. Quan sát xem cực dương có phát sáng không.
Một vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn thì:
A. Nhiệt độ của nó bằng 0°K
B. Dòng điện chạy qua nó bằng không
C. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật là lớn nhất.
D. Điện trở của nó bằng không.
Chất điện phân dẫn điện yếu hơn kim loại vì:
A. Vì chất lỏng dẫn điện yếu hơn chất rắn.
B. Cân có thời gian để tách các ion ra khỏi muối của nó.
C. các ion chuyển dời có hướng va chạm với nhau rất nhiều làm điện trở tăng lên.
D. mật độ ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại.
Có hai bể điện phân: bể A để luyện kim, bể B để mạ niken, kết luận nào sau là đúng?
A. Không bê’ nào có dương cực tan.
B. Bể A có dương cực tan
C. Bể B có dương cực tan.
D. Bể B có âm cực tan.
Người ta kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì:
A. nó có mang năng lượng.
B. khi rọi vào vật nào đó nó làm cho vật tích điện âm.
C. Nó làm huỳnh quang thủy tinh.
D. Nó bị điện trường làm lệch hướng.
Cặp kim loại nào sau đây có thể tạo thành một cặp nhiệt điện?
A. Sắt − Đồng
B. Platin − Platin.
C. Sắt − Sắt.
D. Đồng −Đồng.
Khi vật dẫn ở trong trạng thái siêu dẫn thì công suất tiêu thụ điện được tính bằng:
A. P = UIt.
B.
C. P = UI.
D. p = At.
Biểu thức nào sau đây là suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện.
A.
B.
C.
D.
Cách tính số nguyên tử (n) trong một mol kim loại nào sau đây là đúng? (biết số Fa−ra−day là F và điện
tích nguyên tố là e).
A. n = F.e
B. n = F + e
C.
D.
Dòng điện trong điôt chân không có cường độ bão hòa là . Tính số electron phát xạ từ catôt trong thời gian 1s(biết độ lớn điện tích eletron là )?
A.
B.
C.
D.
Trong hiện tượng điện phân dung dịch , người ta thấy có 223,6 g Bạc bám vào điện cực âm. Điện lượng đã chạy qua bình điện phân là bao nhiêu? (biết đương lượng điện hóa của Bạc là ).
A.
B.
C.
D.
Một bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc là . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là và dây tóc đèn làm bằng Vontram có
A.
B.
C.
D.
Dây tóc bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở của nó ở . Tính hệ số nhiệt điện trở α và điện trở của nó ở . Coi rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ.
A.
B.
C.
D.
Một bóng đèn loại 220 V - 40 W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở là . Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của voníram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
A.
B.
C.
D.
Hai vật được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn A là một dây đặc có đường kính 1 mm. Vật dẫn B là một ống rỗng có đường kính ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm. Hỏi tỉ số điện trở RA /RB đo được giữa hai đầu của chúng là bao nhiêu? Điện trở của hai dây lần lượt là:
A. 2
B. 1/2
C. 3
D. 1/3
Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20°C có điện trở suất , chiều dài 10 m, đường kính 0,5 mm. Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là . Tính điện trở ở 200°C
A. 25,46 Ω.
B. 254,6 Ω.
C. 25,69 Ω.
D. 256,9 Ω.
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K được đặt trong không khí, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 330°C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này có giá trị là 10,044 mV. Tính nhiệt độ của đầu mối hàn trong không khí.
A. 20°C.
B. 25°C.
C. 30°C.
D. 40°C.
Cặp nhiệt điện sắt − Constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trỏ. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt , nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 7,56 mA
B. 0,756 A
C. 7,56 A
D. 0,756 mA
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tim bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A= 64; n = 2 và có khối lượng riêng
A. 1,8 mm
B. 3,6 mm
C. 2,7 mm
D. 0,9 mm
Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là cường độ dòng điện qua bình là 2A, niken có khối lượng riêng . Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
A. 0,06 m
B. 0,06 mm
C. 0,03 mm
D. 0,03 m
Chiều dày của một lóp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A = 58; n = 2 và có khối lượng riêng là
A. 1,5 A
B. 2,47 A
C. 2,47 mA
D. 1,5 mA
Cho mạch điện như hình vẽ. E = 9 V, . Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn có ghi 6V-9W là một biến trở. Điều chỉnh để thì đèn sáng bình thường. Cho Cu= 64, n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catốt của bình điện phân trong 16 phút 5 giây và điện trở của bình điện phân.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40