vietjack.com

40 Bài tập Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế có đáp án
Quiz

40 Bài tập Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế có đáp án

A
Admin
20 câu hỏiGiáo dục Kinh tế và Pháp luậtTốt nghiệp THPT
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quan hệ quốc tế.     

B. Hội nhập quốc tế.     

C. Pháp luật quốc tế.                                 

D. Pháp luật quốc gia.

2. Nhiều lựa chọn

Chủ thể của pháp luật quốc tế không bao gồm

A. các quốc gia. 

B. các tổ chức quốc tế liên chính phủ.

C. các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

D. các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết.

3. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của pháp luật quốc tế?

A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 

B. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác. 

D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

4. Nhiều lựa chọn

Đoạn thông tin sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Thông tin. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được điều chỉnh bởi Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, một điều ước quốc tế song phương được kí kết năm 2000. Quá trình đàm phán và kí kết Hiệp định này được tiến hành theo trình tự, thủ tục đã được quy định trong Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các quốc gia khác được thiết lập trên cơ sở các quy định của Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961 và Công ước Viên về quan hệ lãnh sự năm 1963, ...

Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 104

A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 

B. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác. 

D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

5. Nhiều lựa chọn

Tình huống sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Tình huống. A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Tòa án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó.

Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 104

A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 

B. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác. 

D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

6. Nhiều lựa chọn

Pháp luật quốc tế là cơ sở để

A. xây dựng mối quan hệ liên minh chính trị giữa tất cả các quốc gia/ dân tộc trên thế giới.

B. điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

C. duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

D. giải quyết mọi tranh chấp về chính trị giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

7. Nhiều lựa chọn

Tình huống sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Tình huống. Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa quốc gia A và quốc gia B trong nhiều năm mà chưa được giải quyết, quốc gia A đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ của quốc gia B, vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế. Quốc gia B đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào pháp luật quốc tế, trong đó có Hiến chương Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia A tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hoà bình, an ninh ở quốc gia B. Quốc gia A buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia B.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Cánh diều, trang 107

A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 

B. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác. 

D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

8. Nhiều lựa chọn

Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?

A. 7 nguyên tắc.            

B. 8 nguyên tắc.            

C. 9 nguyên tắc.                                       

D. 10 nguyên tắc.

9. Nhiều lựa chọn

Đoạn thông tin sau đề cập đến nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?

Thông tin. Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ từ bỏ việc dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của bất kì quốc gia nào. Việc dùng hoặc đe dọa dùng vũ lực để chống lại quốc gia khác sẽ là sự vi phạm pháp luật quốc tế và không bao giờ được sử dụng để giải quyết các vấn đề quốc tế.

A. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác. 

D. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

10. Nhiều lựa chọn

Các quốc gia được bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ quốc tế là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

A. Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia. 

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. 

D. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.

11. Nhiều lựa chọn

Cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị, quân sự để buộc các quốc gia khác lệ thuộc vào mình là nội dung của nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

A. Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia. 

B. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. 

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

12. Nhiều lựa chọn

Các quốc gia phải hợp tác với nhau và với Liên hợp quốc để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, hợp tác trong các lĩnh vực để phát triển tiến bộ trên toàn thế giới – đó là nội dung của nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

A. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác. 

B. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. 

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

13. Nhiều lựa chọn

Nguyên tắc dân tộc tự quyết đòi hỏi các quốc gia

A. bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ quốc tế.

B. tôn trọng quyền của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

C. thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, tận tâm các điều ước quốc tế.

D. hợp tác với nhau trong các lĩnh vực để phát triển tiến bộ trên toàn thế giới.

14. Nhiều lựa chọn

Các quốc gia phải thực hiện một cách tự nguyện, thiện chí, tận tâm và đầy đủ các nghĩa vụ theo điều ước quốc tế mà mình là thành viên – đó là nội dung của nguyên tắc nào của luật pháp quốc tế?

A. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác.

B. Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. 

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

15. Nhiều lựa chọn

Nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế không được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?

Thông tin. EU (Liên minh châu Âu) được thành lập năm 1950, lúc đầu có 6 nước thành viên và hiện nay có 28 thành viên. Nước Anh chính thức gia nhập khối này vào năm 1973. Tuy nhiên, đến năm 2016, Anh đã tiến hành tiến trình đàm phán chính thức rút ra khỏi EU sau khi nhận được số phiếu đồng ý của 51,9% số cử tri tham gia bỏ phiếu trong cuộc trưng cầu ý dân ngày 23-6-2016 tại nước này.

Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 107

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác. 

C. Quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

D. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

16. Nhiều lựa chọn

Hành vi thực hiện chính sách cấm vận kinh tế, thương mại, tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cu-ba trong đoạn thông tin sau đây đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?

Thông tin. Trong hai ngày 1-2/11/2023, tại Trụ sở Liên hợp quốc ở New York, Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 78 đã thảo luận về “Sự cần thiết chấm dứt cấm vận kinh tế, thương mại và tài chính do Mỹ áp đặt đối với Cuba”. Tại cuộc họp này, đông đảo các nước chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân Cuba phải gánh chịu do ảnh hưởng tiêu cực kéo dài của lệnh cấm vận do Mỹ áp đặt suốt hơn 60 năm qua. Đồng thời, các nước cũng kêu gọi Mỹ chấm dứt ngay các lệnh cấm vận đối với Cuba.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 107

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia. 

B. Tận tâm, thiện chí trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

17. Nhiều lựa chọn

Đoạn trường hợp dưới đây đề cập đến nguyên tắc cơ bản nào trong pháp luật quốc tế?

Thông tin. Tháng 3 năm 2018, Việt Nam cùng 10 quốc gia khác chính thức kí kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Thực hiện các cam kết về lao động khi gia nhập CPTPP, Việt Nam đã ban hành Bộ luật Lao động năm 2019, bổ sung các vấn đề mới liên quan đến các quyền lao động cơ bản (quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể thực chất, chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc, loại bỏ lao động trẻ em và cấm các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, chấm dứt phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp); điều kiện lao động (lương tối thiểu, giờ làm việc và an toàn, sức khỏe nghề nghiệp); bảo đảm quyền trong giải quyết tranh chấp lao động ;...

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 106

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia. 

B. Tận tâm, thiện chí trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

18. Nhiều lựa chọn

Đoạn trường hợp dưới đây đề cập đến nguyên tắc cơ bản nào trong pháp luật quốc tế?

Trường hợp. Thái Lan và Việt Nam là hai nước có bờ biển đối diện, đều có quyền mở rộng vùng biển của mình theo đúng quy định của Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, do đó đã tạo ra một vùng chồng lấn tại Vịnh Thái Lan. Ngày 9 - 8 - 1997, Hiệp định Phân định ranh giới biển giữa Việt Nam và Thái Lan đã được kí kết, chấm dứt một thời gian dài tranh cãi về việc giải thích và áp dụng Luật Biển trong phân định vùng chồng lấn có liên quan giữa hai nước.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 106

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia. 

B. Tận tâm, thiện chí trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

19. Nhiều lựa chọn

Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có quan hệ như thế nào?

A. Tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau.

B. Quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.

C. Quan hệ tương tác một chiều từ pháp luật quốc tế.

D. Quan hệ tương tác một chiều từ pháp luật quốc gia.

20. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

A. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau.

B. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia. 

C. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.

D. Luật quốc gia tạo cơ sở hình thành và góp phần thúc đẩy pháp luật quốc tế phát triển.

© All rights reserved VietJack