40 Bài tập Di truyền quần thể có đáp án
40 câu hỏi
Về mặt di truyền học, mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
độ đa dạng.
tỉ lệ đực và cái.
vốn gene.
tỉ lệ các nhóm tuổi.
Vốn gene của quần thể là
tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trừ gene đột biến trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene ngoài nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
Vốn gene của quần thể trở nên đa dạng sẽ không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do.
Sự xuất hiện các đột biến trội.
Sự xuất hiện các đột biến lặn.
Các cơ chế cách li.
Tần số tương đối các allele trong một quần thể giao phối là
tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một NST.
tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele có trong quần thể.
tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một gene.
tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele trội có trong quần thể.
Về mặt di truyền, các loại quần thể gồm:
Quần thể giao phối và quần thể sinh sản.
Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
Quần thể tự phối và quần thể giao phối.
Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.
Giao phối cận huyết có khả năng được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
AaBbCcDd × AaBbCcDd.
AaBbCcDd × aaBBccDD.
AaBbCcDd × aabbccDD.
AABBCCDD × aabbccdd.
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gene khác nhau.
Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần theo thời gian?
Vì các cá thể có kiểu hình trội sẽ bị chết chỉ còn lại các cá thể có kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng.
Vì các giao tử mang allele lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian.
Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn.
Vì giao phối cận huyết khiến các kiểu gene dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp.
Nếu cho các giống cây trồng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ dễ dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì
tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn thường mang các đặc điểm xấu, làm giảm năng suất và phẩm chất trung bình của quần thể.
tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp, các kiểu gene đồng hợp luôn mang kiểu hình xấu, làm thoái hóa giống.
tự thụ phấn làm xuất hiện nhiều kiểu gene dị hợp với đặc điểm xấu, không mong muốn, làm thoái hóa giống.
tự thụ phấn dẫn tới tỉ lệ kiểu gene đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tăng, mất đi tính thuần chủng của giống và làm thoái hóa giống.
Thành phần kiểu gene của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết thay đổi theo hướng
tăng dần số kiểu gene dị hợp, giảm dần kiểu gene đồng hợp.
tăng dần số kiểu gene dị hợp và số kiểu gene đồng hợp.
tăng dần số kiểu gene đồng hợp và giảm dần số kiểu gene dị hợp.
số kiểu gene đồng hợp và số kiểu gene dị hợp không đổi.
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gene được duy trì không đổi qua các thế hệ.
Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần.
Nếu biết quần thể đáp ứng được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy – Weinberg, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu biết số lượng cá thể mang kiểu gene đồng hợp lặn, ta không xác định được giá trị nào dưới đây?
Tần số allele lặn của locus nghiên cứu.
Tần số allele trội của locus nói trên.
Tỉ lệ đột biến của locus nói trên.
Cấu trúc di truyền của quần thể.
Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng là
cho ngẫu phối.
cho tự phối.
cho ngẫu phối và tự phối.
chọn lọc một số cá thể.
Một quần thể đang có cấu trúc di truyền đạt cân bằng di truyền. Quá trình nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể này?
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố dịch bệnh.
Giao phối ngẫu nhiên.
Một loài thực vật giao phấn, xét một gene có hai allele, allele A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gene này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của các allele A, a lần lượt là
0,7 và 0,3.
0,25 và 0,75.
0,15 và 0,85.
0,8 và 0,2.
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gene tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là
A = 0,4375; a = 0,5625.
A = 0,5625; a = 0,4375.
A = 0,25; a = 0,75.
A = 0,75; a = 0,25.
Ở người, hệ nhóm máu MN do 2 gene allele M và N quy định; gene M trội không hoàn toàn so với gene N. Nhóm máu M có kiểu gene MM; nhóm máu MN có kiểu gene MN; nhóm máu N có kiểu gene NN. Nghiên cứu một quần thể gồm 22 người có nhóm máu M, 216 người có nhóm máu MN và 492 người thuộc nhóm máu N. Tần số tương đối của allele M và N trong quần thể là
0,6; 0,4.
0,4; 0,6.
0,822; 0,178.
0,178; 0,822.
Ở người, bệnh bạch tạng do gene b chi phối, gene không mắc bệnh B, hai gene này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng (bb) là 1/2000. Tỉ lệ người mang gene gây bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xỉ là
36%.
64%.
98,6%.
1,4%.
Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gene của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa.
0,36aa + 0,48Aa + 0,16AA.
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
0,0225AA + 0,2550Aa + 0,7225aa.
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gene nằm trên NST thường có 3 allele là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gene A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Tổng tần số các loại kiểu gene dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gene đồng hợp.
b) Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gene là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
c) Nếu allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 thì kiểu hình do allele A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
d) Nếu tất cả các cá thể có kiểu gene đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
b) Ở các thế hệ tiếp theo, tần số allele và tỉ lệ kiểu gene sẽ thay đổi.
c) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
d) Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
Ở người, A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 36% số người mang allele a. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Tần số allele a của quần thể là 0,2.
b) Xác suất sinh con tóc thẳng của cặp vợ chồng có tóc quăn là 1/36.
c) Xác suất sinh con tóc quăn của cặp vợ chồng có tóc quăn là 35/36.
d) Vợ có tóc quăn, chồng có tóc thẳng, xác suất sinh con đầu có tóc xoăn là 5/6.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gene dị hợp tử.
b) Thế hệ P có tần số allele A là 0,55.
c) F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.
d) Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ
Ở một quần thể tự phối, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8 AA : 0,2 Aa.
b) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5%.
c) Đến thế hệ F5, kiểu gene đồng hợp tăng thêm 77,5%.
d) Đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gene đồng hợp trội với kiểu gene đồng hợp lặn bằng 20%.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 39,375%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tần số kiểu gene ở thế hệ P là 0,1 AA : 0,9 Aa.
a) Tần số allele A, a của thế hệ P lần lượt là 0,55 A; 0,45 a.
c) Tỉ lệ kiểu gene Aa ở F3 là 11,25%.
d) Tần số allele A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 0,45 và 0,55.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gene Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số allele A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Trong các kiểu gene của quần thể, loại kiểu gene nào chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gene là 15,36%.
Ở một loài ngẫu phối, xét gene A nằm trên NST thường có 4 allele (A1, A2, A3, A4). Tần số allele A1 là 0,625, các allele còn lại có tần số bằng nhau. Trong điều kiện quần thể đang cân bằng di truyền, theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tần số allele A3 = 0,125.
b) Quần thể có tối đa 6 kiểu gene dị hợp về gene A.
c) Các kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
d) Các kiểu gene dị hợp về gene A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gene Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gene có cả gene A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Số loại kiểu gene của quần thể là 9 kiểu gen.
b) Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
c) Trong quần thể, loại kiểu gene chiếm tỉ lệ cao nhất là Aabb.
d) Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là
Một quần thể lưỡng bội, xét một gene có 2 allele nằm trên NST thường, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
b) Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gene đồng hợp tử chiếm 70%.
c) Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gene dị hợp tử chiếm 12,5%.
d) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ
Quần thể H có 600 cá thể và có tần số allele A là 0,6 được hình thành do sự nhập cư của quần thể M vào quần thể N. Biết quần thể M và quần thể N đều có 300 cá thể, tần số allele A của quần thể N là 0,4. Tần số allele a của quần thể M là bao nhiêu?
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp chiếm 0,95?
Một quần thể thế hệ ban đầu có 40% Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gene ở F1 là AA = 0,3. Kiểu gene AA của quần thể tại thế hệ ban đầu chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Một quần thể có tần số kiểu gene ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gene đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn là bao nhiêu?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene aa thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gene a chiếm tỉ lệ 64%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Có bao nhiêu quần thể sau có cấu trúc cân bằng di truyền?
I. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
II. 0,5XAXA : 0,25XAXa : 0,25XaXa và 0,5XAY : 0,5XaY.
III. 0,1IAIA : 0,1IBIB : 0,2IOIO : 0,2IAIO : 0,2IBIO : 0,2IAIB.
IV. 0,5 AABB + 0,5 AaBB.
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét tính trạng nhóm máu. Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể là 16%, tỉ lệ người có nhóm máu B là 33%. Hai người có nhóm máu B trong quần thể lấy nhau, xác suất để họ sinh được một người con trai có nhóm máu O là bao nhiêu?
Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gene có 2 allele quy định, nằm trên NST thường. Gene a quy định lông vàng, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 16% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Bệnh máu khó đông do gene lặn trên NST X quy định, tần số allele bệnh trong quần thể là 0,1. Trong quần thể nam, tỉ lệ người mắc bệnh là bao nhiêu?
