38 CÂU HỎI
Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết suất với góc tới . Coi tốc độ ánh sáng khi truyền trong không khí là
1/ Tốc độ của ánh sáng khi truyền trong khối chất này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết suất với góc tới . Coi tốc độ ánh sáng khi truyền trong không khí là
2/ Tính góc khúc xạ.
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết suất với góc tới . Coi tốc độ ánh sáng khi truyền trong không khí là
3/ Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.
A.
B.
C.
D.
Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:
1/ Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc , chiết suất của thủy tinh là 1,5.
A.
B.
C.
D.
Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:
2/ Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy xác định góc tới.
A.
B.
C.
D.
Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.
1/ Khi góc tới thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là . Hãy tính chiết suất của n của môi trường trong suốt nói trên.
A.
B.
C. 1,5
D. 1,6
Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.
Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp 2 lần góc khúc xạ.
A.
B.
C.
D.
Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
1/ Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới . Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là (theo chiều truyền ánh sáng).
A.
B.
C. 1,5
D. 1,6
Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
Chiếu một tia sáng SI đi từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n, thì góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ của tia sáng khi đi vào chất lỏng là và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng 1 góc .
A.
B.
C. 1,5
D. 1,6
Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao so với đường chân trời. Tính độ cao thực của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời), biết chiết suất của nước là \.
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương.
A.
B.
C.
D.
Một bể nước cao h = 80 cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110 cm. Hỏi người ta đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Cho chiết suất của nước là 4/3.
A. 60 cm
B. 50 cm
C. 110 cm
D. 80 cm
Một bể nước cao h chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể dường như cách mắt mình 120 cm. Xác định h? Cho biết chiết suất của nước là 4/3.
A. 240 cm
B. 120 cm
C. 160 cm
D. 100 cm
Một cái bể hình chữ nhật có đáy nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ sâu của bể. Cho biết chiết suất của nước là 4/3, hai thành bể cách nhau 30 cm.
A. 12 cm
B. 15 cm
C. 30 cm
D. 24 cm
Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm, và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3.
A. 12 cm
B. 12,8 cm
C. 6,4 cm
D. 8cm
Một cái bể nước sâu 30 cm, rộng 40 cm, có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành bên A kéo dài đến chân thành B đối diện. Một người đổ nước vào máng đến độ cao h thì bóng râm thành A ngắn lại 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Xác định độ cao của nước trong bể.
A. 12 cm
B. 12,8 cm
C. 6,4 cm
D. 8 cm
Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc so với phương ngang.
1/ Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước.
A. 40 cm
B.
C. 60 cm
D. 30 cm
Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc so với phương ngang.
Hãy tìm độ dài bóng đen tạo thành dưới đáy bể.
A. 40 cm
B.
C. 85,9 cm
D. 60 cm
Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn 0,5R. Xác định đường đi của tia sáng qua bán cầu.
A.
B.
C.
D.
Cho bản hai mặt song song bằng thủy tinh có bề dày e = 3,5 cm, chiết suất . Tính khoảng cách vật - ảnh trong các trường hợp:
1/ Vật AB và bản đều đặt trong không khí.
A. 1 cm
B. 0,5 cm
C. 2 cm
D. 1,4 cm
Cho bản hai mặt song song bằng thủy tinh có bề dày e = 3,5 cm, chiết suất . Tính khoảng cách vật - ảnh trong các trường hợp:
Vật AB và bản đặt trong một chất lỏng chiết suất
A. 1 cm
B. 0,5 cm
C. 2 cm
D. 1,4 cm
Một tia sáng gặp bản mặt song song với góc tới . Bản mặt làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 5 cm. Tính độ dời ngang của tia ló so với tia tới khi:
1/ Bản mặt đặt trong không khí.
A. 6,12 cm
B. 3,54 cm
C. 2,56 cm
D. 2,50 cm
Một tia sáng gặp bản mặt song song với góc tới . Bản mặt làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 5 cm. Tính độ dời ngang của tia ló so với tia tới khi:
Bản mặt đặt trong nước có chiết suất .
A. 7,83 cm
B. 1,32 cm
C. 6,03 cm
D. 1,25 cm
Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6 cm.
1/ Tính bề dày của đáy cốc.
A. 0,3 cm
B. 0,4 cm
C. 0,2 cm
D. 0,9 cm
Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6 cm.
Đổ nước vào đầy cốc rồi lại nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong nước, cách mặt nước 10,2 cm. Cho chiết suất của nước là n = 4/3. Tính chiều cao của lớp nước trong cốc và chiều cao của cốc.
A. 13,7 cm
B. 12,8 cm
C. 10,2 cm
D. 11,9 cm
Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới , tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
1/ Tính chiết suất của thủy tinh
A.
B.
C. 1,5
D. 1,6
Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới , tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
2/ Tìm điều kiện của góc tới để không có tia ló lọt ra không khí.
A.
B.
C.
D.
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất của khối chất P.
A.
B.
C. 1,5
D. 1,6
Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i thì góc khúc xạ là . Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc xạ là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và môi trường 3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí , của thủy tinh
1/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí , của thủy tinh
2/ Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí , của thủy tinh
Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong. Biết chiết suất của nước là . Góc khúc xạ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí , của thủy tinh
4/ Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc ánh sáng trong chân không
A.
B.
C.
D.
Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính R = 5 cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước . Dù đặt mắt trên mặt thoáng ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,6 cm
B. 2,5 cm
C. 5,0 cm
D. 4,4 cm
Một ống dẫn sáng hình trụ với lõi có chiết suất và phần vỏ bọc ngoài có chiết suất . Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống tại điểm I với góc . Góc lớn nhất để tia sáng trong chùm đều truyền đi được trong ống gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một khối thủy tinh P có chiết suất. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
1/ Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và và tia tới
A.
B.
C.
D.
Một khối thủy tinh P có chiết suất. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
2/ Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3
A.
B.
C.
D.
Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC có góc , chiết suất là n. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt AB như hình bên, tia khúc xạ tới mặt BC bị phản xạ toàn phần, sau đó tới mặt AC rồi ló ra theo phương vuông góc với tia tới. Tìm các giá trị của n và
A.
B.
C.
D.