38 câu hỏi
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Kết luận nào sau đây không đúng?
Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy
Dung dịch các chất điện li dẫn được điện
Chất điện li là chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion
Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước
Chất nào trong các chất sau là chất điện li?
Nước cất.
Benzen.
Axit clohiric.
Glucozo.
Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
HCl
NaOH
KCl
C2H5OH (rượu)
Saccarozơ là chất không điện li vì :
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
Tất cả các lí do trên
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Nước ở hồ, nước mặn.
Nước biển.
KCl rắn, khan.
Dung dịch KCl trong nước.
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau:
Al(OH)3.
NaCl.
CH3COOH.
HClO.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
HNO2
H2CO3
CH3COOH
HCl
Chất nào sau đây là chất không điện li ?
Saccarozơ
Axit axetic
HCl
NaCl
Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn được điện?
đường saccarozơ (C12H22O11)
muối ăn (NaCl)
đường glucozơ (C6H12O6)
rượu etylic (C2H5OH)
Chất nào sau đây khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion?
H2CO3
CH3COOH
NaOH
HF
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu
KCl
NaOH
HNO3
HF
Chất nào sau đây dẫn được điện?
Dung dịch muối ăn.
Dung dịch glucozơ.
KCl rắn, khan.
NaOH rắn khan.
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:
Các electron chuyển động tự do.
Các cation và anion chuyển động tự do.
Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Sự điện li là quá trình
hòa tan các chất vào nước.
phân li ra ion của các chất trong nước.
phân li thành các phân tử hòa tan.
phân li của axit trong nước.
Dãy các chất điện li mạnh?
AgCl, CH3COONa, HBr, NaOH.
NaCl, CH3COOH, HCl, KOH.
NaCl, CH3COOH, HCl, Ba(OH)2.
CuSO4, H2S, H2SO4, NaOH.
Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau:
a. NaCl. b. Ba(OH)2. c. HNO3.
d. HClO. e. Cu(OH)2. f. MgSO4.
a, b, c, f.
a, d, e, f.
b, c, d, e.
a, b, c, e.
Dãy chất nào sau đây là các chất điện li mạnh?
NaCl, CuSO4, Fe(OH)3, HBr
KNO3, H2SO4, CH3COOH, NaOH.
CuSO4, HNO3, NaOH, MgCl2
KNO3, NaOH, C2H5OH, HCl.
Cho các chất sau: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl; (IV) CH3COOH. Chất điện ly mạnh gồm:
I, II, III.
I, II, IV.
II, III, IV.
I, III, IV.
Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:
Fe3+ và SO42-.
Fe3+ và S2-.
Fe2+ và SO42-.
Fe2+ và S2-.
Dung dịch NaOH chứa những phần tử nào sau đây
NaOH, Na+, OH-.
OH-.
OH-, Na+.
Na+.
Trong bộ ba các chất sau, bộ ba nào đều không phải là chất điện ly
NaCl, KMnO4, Na2CO3
NaCl, ete, KMnO4.
Saccarozơ, ete, rượu etylic.
NaOH, CO2, Na2CO3
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
[H+] < [CH3COO-].
[H+] = 0,10M.
[H+] < 0,10M.
[H+] > [CH3COO-].
Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng?
Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
Ka tăng.
Ka không đổi.
Không xác định được.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
KCl.
CH3COOK.
CH3COOH.
HCl.
Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
H2SO4.
HCl.
NaOH.
NH4NO3.
Chọn câu đúng:
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng
0,05M
0,1M
0,025M
1M
Trong các yếu tố sau
(1) Nhiệt độ
(2) Áp suất
(3) Xúc tác
(4) Nồng độ chất tan
(5) Diện tích tiếp xúc
(6) Bản chất chất điện li
Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ điện li ?
(1), (4), (6)
(1), (3), (4), (6)
(1), (2), (3), (5)
(2), (4), (5), (6)
Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ⇆ H+ + CH3COO−. Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi khi ta pha loãng dung dịch là:
Giảm
Tăng
Không thay đổi
Tăng sau đó giảm
Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì
độ điện li tăng.
độ điện li giảm.
độ điện li không đổi.
Không xác định được.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?
tăng
giảm
không đổi
lúc đầu tăng rồi sau đó giảm
Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng sau:
CH3COOH ⇌CH3COO- + H+
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH?
tăng.
giảm.
không thay đổi.
không xác định được
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
5%
2%
4%
1%
Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là
1,35%.
1,3%.
0,135%.
0,65%.
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
1,5M.
2M.
1M.
1,75M.
Cho các axit sau:
(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3)
(2) HClO (Ka = 5.10-8)
(3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5)
(4) H2SO4 (Ka = 10-2)
Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
(1) < (2) < (3) < (4)
(4) < (2) < (3) < (1)
(2) < (3) < (1) < (4)
(3) < (2) < (1) < (4)




