22 CÂU HỎI
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về sự tạo thành tiếng động trong tai?
A. Tai có cấu tạo gồm các phần chính: tai ngoài, tai giữa, tai trong.
B. Khi chúng ta nhai hoặc mở miệng, không khí đi vào vòi nhĩ giúp duy trì sự cân bằng áp suất không khí ở hai bên của màng nhĩ.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
D. Khi có sự thay đổi áp suất đột ngột giữa hai bên màng nhĩ, ta nghe tiếng động trong tai.
Áp suất khí quyển ở gần mặt đất là lớn nhất và có giá trị khoảng
A. 10 000 Pa.
B. 100 000 Pa.
C. 1 000 Pa.
D. 1 000 000 Pa.
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất khí quyển cũng tăng theo ….. giống như áp suất chất lỏng.
A. độ cao.
B. độ sâu.
C. chiều dài.
D. chiều rộng.
Cơ quan thông với hầu có tác dụng điều chỉnh áp suất trong tai là
A. Màng nhĩ.
B. Tai giữa.
C. Ống vành khuyên.
D. Vòi nhĩ.
Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới …….
A. hàng trăm km.
B. hàng nghìn km.
C. hàng triệu km.
D. hàng chục km.
Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là
A. Áp suất không khí.
B. Áp suất khí quyển.
C. Áp lực không gian.
D. Áp lực Trái Đất.
Đây là gì?
A. Giác mút.
B. Keo dính.
C. Miếng dính.
D. Miếng nhựa trắng.
Đâu không phải là ứng dụng của áp suất không khí trong đời sống?
A. Bịt xịt nước.
B. Giác mút.
C. Xe đạp điện.
D. Tàu đệm khí.
Nguyên nhân của hiện tượng đau nhức tai, đôi khi nghe tiếng động trong tai khi máy bay cất cánh là do
A. Động cơ phát ra tiếng ồn lớn.
B. Âm thanh gần mặt đất lớn hơn ở trên bầu trời.
C. Áp suất khí quyển giảm đột ngột khi độ cao tăng quá nhanh.
D. Áp suất không khí ở tai giữa cân bằng với áp suất không khí ống tai ngoài.
Các tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai khi máy bay cất cánh có thể được cải thiện bằng động tác hoặc hành động nào sau đây?
A. Nghe nhạc lớn.
B. Cử động nuốt hoặc ngáp.
C. Tập trung suy nghĩ.
D. Nói chuyện với người xung quanh.
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p = d.h vì:
A. Vì khí quyển không có trọng lượng riêng.
B. Vì khí quyển có độ cao rất lớn.
C. Vì độ cao cột khí quyển không thể xác định chính xác, trọng lượng riêng khí quyển là thay đổi.
D. Vì khí quyển rất nhẹ.
Một vận động viên leo núi có mang theo một chiếc máy đo áp suất khí quyển. Khi vận động viên ấy ở đâu thì áp suất khí quyển lớn nhất?
A. Tại đỉnh núi.
B. Tại sườn núi.
C. Tại chân núi.
D. Tại lưng chừng núi.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng vuông góc với mặt đất.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương ngang, song song với mặt đất.
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.
B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.
C. Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí.
D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất?
A. Tại đỉnh núi.
B. Tại chân núi.
C. Tại đáy hầm mỏ.
D. Trên bãi biển.
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là
A. 76 N/m2.
B. 760 N/m2.
C. 103 360 N/m2.
D. 10 336 000 N/m2.
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1 mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là
A. 748 mmHg.
B. 753,3 mmHg.
C. 663 mmHg.
D. 960 mmHg.
Cứ cao lên 12 m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân có độ cao 400 mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A. 8 km.
B. 4,8 km.
C. 4 320 m.
D. 3 600 m.