vietjack.com

37 Câu trắc nghiệm Vật Lí 11- Điện trường đều - Có lời giải chi tiết
Quiz

37 Câu trắc nghiệm Vật Lí 11- Điện trường đều - Có lời giải chi tiết

A
Admin
37 câu hỏiVật lýLớp 11
37 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

AĐiện thế ở M là 40 V

BĐiện thế ở N bằng 0

CĐiện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm

D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động 

Adọc theo một đường sức điện.

Bdọc theo một đường nối hai điện tích điểm. 

Ctừ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

Dtừ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

A8,3.10-8

B8,0.10-10 C

C3,8.10-11

D8,9.10-11 C

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:

A+1,6.10-19 J.

B-1,6.10-19 J.

C+1,6.10-17 J.

D-1,6.10-17 J.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 107 m/s. Tính hiệu điện thế giữa UAB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A284 V.

B-284 V.

C-248 V.

D248 V.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.

A750 V 

B570 V

C710 V

D850 V

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện.

A0,108.10-6

B-0,108.10-6 J

C1,492.10-6

D-1,492.10-6 J

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10-19 C và khối lượng 1,67.10-27 kg chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 105 m/s. Tốc độ của proton tại N bằng

A1,33.105 m/s

B3,57.105 m/s

C1,73.105 m/s

D1,57.106 m/s

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d1 = 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.

At = 0,9 s. 

Bt = 0,19 s.

Ct = 0,09 s.

Dt = 0,29 s.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10o. Điện tích của quả cầu bằng

Aq0 = 1,33.10-9 C.

Bq0 = 1,31.10-9 C. 

Cq0 = 1,13.10-9 C. 

Dq0 = 1,76.10-9 C.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10-2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10-6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

A4.104 m/s.

B2.104 m/s.

C6.104 m/s.

D105 m/s.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

A5,12 mm. 

B0,256 m. 

C5,12 m. 

D2,56 mm.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công UMN của lực điện càng lớn nếu

Ađường đi MN càng dài.

Bđường đi MN càng ngắn.

Chiệu điện thế UMN càng lớn.

Dhiệu điện thế UMN càng nhỏ.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.

AEP = 2EN

BEP = 3EN

CEP = EN

DEP > 2EN

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

AA > 0 nếu q > 0 

BA > 0 nếu q < 0 

CA ≠ 0 nếu điện trường không đổi 

DA = 0

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

Atỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN

Btỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q

Ctỉ lệ thuận với thời gian chuyển động 

Dtỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường

Atỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN

Btỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q

Ctỉ lệ thuận với thời gian chuyển động 

Dtỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60o. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?

A2,77.10-18

B-2,77.10-18 J

C. 1,6.10-18 J

D-1,6.10-18 J

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Trong một điện trường đều bằng 60000 V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60o

A10-6

B6.106

C. 6.10-6 J 

D-6.10-6 J

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện không phụ thuộc vào:

Avị trí điểm đầu và điểm cuối 

Bcường độ điện trường 

C. hình dạng đường đi 

Dđộ lớn của điện tích dịch chuyển

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là:

AA = 2qEs 

BA = 0 

CA = qEs

DA = qE/s

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

A-1,6.10-18

B1,6.10-16

C1,6.10-18 J

D-1,6.10-16 J

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.

A100 V/m 

B250 V/m 

C300 V/m 

D. 200 V/m

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9  C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là 

A20 mJ. 

B24 mJ. 

C120 mJ. 

D240 mJ.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

A2,6.10-3

B. 2,6.10-4

C2,0.10-3

D2,0.10-4 m

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là 

A. 80 J.

B40 J. 

C40 mJ. 

D80 mJ.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

A24 mJ. 

B20 mJ. 

C240 mJ. 

D120 mJ.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là

A1 J. 

B1000 J. 

C1 mJ. 

D0 J.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là 

A10000 V/m. 

B1 V/m. 

C100 V/m. 

D1000 V/m

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là 

A10000 V/m. 

B1 V/m. 

C100 V/m. 

D1000 V/m

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60o trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là 

A. 5 J. 

B53/2 J.

C52 J.

D7,5 J.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A1000 J. 

B1000 J. 

C1 mJ. 

D1 μJ.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện không phụ thuộc vào 

Avị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi

Bcường độ của điện trường. 

Chình dạng của đường đi. 

Dđộ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường 

Achưa đủ dữ kiện để xác định. 

Btăng 2 lần. 

Cgiảm 2 lần. 

Dkhông thay đổi.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích 

A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức. 

Bdịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

Cdịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

Ddịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

Atăng 4 lần. 

Btăng 2 lần. 

C. không đổi.

Dgiảm 2 lần.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Hỏi cường độ điện trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu? 

A. 8,75.106 V/m 

B8,57.107 V/m 

C8,50.106 V/m 

D8,07.106 V/m

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack