37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
37 câu hỏi
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo (CH3)2C=CBrCH3 là
2-bromo-3,3-dimethylprop-2-ene.
2-bromo-1,1-dimethylprop-1-ene.
2-bromo-3-methylbut-2-ene.
3-bromo-2-methylbut-2-en.
Cho các hợp chất sau: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}},{\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{CHCl}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{Cl}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{Cl}}.\) Công thức chung của các chất trên là
\({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} - 7}}{\rm{Cl}}.\)
\({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} - 3}}{\rm{Cl}}.\)
\({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} - 1}}{\rm{Cl}}.\)
\({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{2{\rm{n}} + 1}}{\rm{Cl}}.\)
Chất nào sau đây không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}({\rm{Cl}}){\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{Cl}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHCH}}({\rm{Cl}}){\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{Cl}}} \right).\)
Đun nóng hỗn hợp gồm CH3CH2CH2C1 và dung dịch NaOH, sau đó gạn lấy lớp dung dịch và acid hoá bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào đó dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là
xuất hiện kết tủa màu trắng.
sủi bọt khí không màu, không mùi.
xuất hiện khí màu nâu đỏ.
xuất hiện kết tủa màu trắng, lắc nhẹ thì kết tủa tan dần.
Cho dãy gồm các chất sau: CHºC-CH2OH, CH3COOH, CH3–O–CH3, CH3CHO và CH3–CH(OH)–CH2OH. Có bao nhiêu chất trong dãy là alcohol
4.
3.
1.
2.
Alcohol CH2=CH-CH2OH có tên thay thế là
allyl alcohol.
prop-1-ene-2-ol.
benzyl alcohol.
prop-2-ene-1-ol.
Menthol là một hoạt chất được tìm thấy nhiều trong cây bạc hà. Menthol tạo ra cảm giác mát lạnh, nhờ đó nó giảm sự chú ý của ta khỏi cơn đau và những kích thích khác. Menthol còn có tác dụng kháng khuẩn, chống co thắt và làm giãn cơ. Công thức cấu tạo của menthol như hình bên.

Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
(1) Menthol là alcohol đơn chức.
(2) Công thức phân tử của menthol có dạng CnH2n-1OH.
(3) Tên thay thế của menthol là 2-isopropyl-5-methylcyclohexandiol.
(4) Menthol là alcohol thơm.
(5) Oxi hoá menthol bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde.
(1) và (2).
(1), (2) và (4).
(1) và (5).
(3), (4) và (5).
Công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n-7OH (n ≥ 6).
CnH2n-1OH (n ≥ 2).
CnH2n(OH)2 (n ≥ 2).
CnH2n+1OH (n ≥1).
Cồn 96° là dung môi quan trọng của công nghiệp sản xuất nước hoa Mô tả nào sau đây đúng về cồn 96?
Trong 100 gam dung dịch có 96 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Trong 100 mL dung dịch có 96 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Trong 1 000 gam dung dịch có 96 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Trong 1 000 mL dung dịch có 96 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2?

Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Nhỏ nước bromine vào dung dịch nào sau đây thì thấy xuất hiện kết tủa trắng?
C6H5OH (phenol).
CH2=CHCH2OH.
C2H5OH.
CH3CH(OH)CH3.
Cho dãy chuyền hoá sau:
Chất X và Z trong dãy chuyển hoá trên lần lượt là (với \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}\) là nhóm phenyl)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) và \({\rm{HCl}}.\)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}\) và \({\rm{HCl}}.\)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\)
a. Trong ethyl chloride, phần trăm khối lượng của chlorine là 55,04%.
b. Công thức phân tử của ethyl chloride trùng với công thức đơn giản nhất.
c. Ethyl chloride có đồng phân hình học.
d. Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl chloride và potassium hydroxide trong ethanol tạo ra khí ethylene.
a. Trong X, phần trăm khối lượng của chlorine là 38,83%.
b. Phân tử X có 14 nguyên tử.
c. Chất X có đồng phân hình học.
d. Thực hiện phản ứng tách hydrogen chloride từ X, thu được tối đa 3 alkene.
a. X và Y đều là alcohol.
b. Tên thay thế của X là ethanol.
c. Trong phòng thí nghiệm, chất X được dùng để điều chế ethylene.
d. Chất X được làm nhiên liệu cho đèn cồn và pha vào xăng dùng cho động cơ đốt trong.
a. Khối lượng mol của X là 58 gam mol-1.
b. Công thức phân tử của X là C3H6O.
c. Oxi hoá X bằng CuO đun nóng, thu được ketone.
d. Tên thông thường của X là allyl alcohol và tên thay thế của X là prop-2-ene-1.
a. Điều chế picric acid bằng phản ứng thế giữa phenol và HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).
b. Phân tử picric acid có nhóm -OH và vòng benzene nên picric acid thuộc loại alcohol thơm.
c. Picric acid phản ứng với NaOH.
d. Do dễ cháy, nổ và có tính acid nên trong phòng thí nghiệm thường bảo quản picric acid trong lọ dưới một lớp nước và trong quá trình làm việc với picric acid, tránh để acid tiếp xúc với kim loại.
Để tổng hợp picric acid, người ta cho 7,5 kg phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, dư. Tính số kilôgam picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 65%.
Cho nhóm gồm các chất sau: CH3C1, CH3COC1, CH2=CHC1, C6H5C1, [CH3-CH2-NH3]+C1-. Có bao nhiêu chất trong nhóm trên thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Để thu được 100,1 kg poly(vinyl chloride) cần trùng hợp bao nhiêu m3 vinyl chloride? Cho biết hiệu suất phản ứng là 90%, thể tích khí tính ở điều kiện chuẩn.
Diethyl ether ((C2H5)2O) được dùng làm chất gây mê trong y học. Đun nóng hỗn hợp gồm 920 kg ethanol và H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 °C, thu được 592 kg diethyl ether. Tính hiệu suất của phản ứng ether hoá.
Một loại gạo chứa 62,6% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol. Lên men 1 tấn gạo trên thành ethanol với hiệu suất của cả quá trình là 81%. Dùng toàn bộ lượng ethanol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích (L) xăng E5 thu được sau khi pha trộn. Cho biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 kg L-1 và thành phần xăng sinh học E5 gồm 5% thể tích là ethanol và 95% thể tích là xăng thông thường.

