vietjack.com

37 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 7: Nhật Bản có đáp án
Quiz

37 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 7: Nhật Bản có đáp án

V
VietJack
Địa lýLớp 117 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhật Bản nằm ở khu vực nào?

Đông Á

Nam Á.

Bắc Á.

Tây Á.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của loại gió nào?

Gió Đông cực.

Gió mùa.

Gió Mậu dịch.

Gió Tây ôn đới.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đảo nằm ở phía bắc Nhật Bản là

đảo Kiu-xiu

đảo Hôn-su.

đảo Xi-cô-cư.

đảo Hô-cai-đô

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên Nhật Bản là

vùng biển Nhật Bản là nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

nằm trong khu vực khí hậu gió mùa ít mưa.

phía bắc là khí hậu ôn đới, phía nam là khí hậu cận nhiệt.

thường xảy ra thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản là

bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

khí hậu phân hóa đa dạng từ bắc xuống nam.

tài nguyên khoáng sản nghèo nàn

nhiều đảo lớn nhỏ nằm cách xa nhau.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của

phía bắc Nhật Bản.

phía nam Nhật Bản.

khu vực trung tâm Nhật Bản.

ven biển Nhật Bản.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần phía nam Nhật Bản có đặc điểm khí hậu là

mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết; mùa hè mát mẻ, mưa lớn.

mùa đông không lạnh lắm; mùa hạ nóng thường xuyên có mưa to và bão.

quanh năm thời tiết mát mẻ, có mưa lớn, đặc biệt vào cuối năm.

mùa hạ mát mẻ, thường có mưa to và bão; mùa đông lạnh giá và mưa ít.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

dầu mỏ và khí đốt.

sắt và mangan.

than đá và đồng.

bô-xit và a-pa-tit.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, đổi mới của người lao động

là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

đã tạo nên sự khác biệt của người Nhật Bản với người dân các nước khác.

là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

đã kìm hãm sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, thu hút vốn đầu tư, áp dụng các kĩ thuật mới.

Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, xóa bỏ những tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.

Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật bản là

bão.

ngập lụt.

hạn hán.

động đất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

Đường sắt.

Đường ô tô.

Đường biển.

Đường ống

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

bị suy sụp nghiêm trọng.

trở thành cường quốc hàng đầu thế giới.

tăng trưởng và phát triển nhanh.

được đầu tư phát triển mạnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Năm

1950

1970

1997

2005

2010

2014

Dự báo 2025

Dưới 15 tuổi (%)

35,4

23,9

15,3

13,9

13,3

12,9

11,7

Từ 15 – 64 tuổi (%)

59,6

69,0

69,0

66,9

63,8

60,8

60,1

Trên 65 tuổi (%)

5,0

7,1

15,7

19,2

22,9

26,3

28,2

Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

127,7

127,3

126,6

117,0

(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

Nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi có xu hướng tăng lên.

Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên giảm.

Nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

có nhiều thiên tai.

khủng hoảng dầu mỏ thế giới.

khủng hoảng tài chính thế giới.

cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là

Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.

Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư.

Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản

luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.

làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.

thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.

làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1991 là

tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao.

tăng trưởng cao nhưng còn biến động.

tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao.

tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về thương mại, tài chính Nhật Bản đứng

thứ hai thế giới.

thứ ba thế giới.

thứ tư thế giới.

thứ năm thế giới.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản phẩm công nghiệp

tin học.

vi mạch và chất bán dẫn.

vật liệu truyền thông.

rôbôt (người máy).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản trong ngành công nghiệp điện tử, chiếm 60% sản lượng của thế giới, được sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao và dịch vụ là

sản phẩm tin học.

vi mạch và chất bán dẫn.

vật liệu truyền thông.

rôbôt (người máy).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét không đúng về nông nghiệp của Nhật Bản là

những năm gần đây một số diện tích trồng cây khác được chuyển sang trồng lúa.

chè, thuốc lá, dâu tằm là những cây trồng phổ biến.

chăn nuôi tương đối phát triển, các vật nuôi chính là bò, lợn, gà.

chăn nuôi theo phương pháp tiên tiến bằng hình thức trang trại.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do

Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.

Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.

diện tích đất nông nghiệp quá ít.

nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hải cảng lớn của Nhật Bản là

Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.

Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-kI.

Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo

Hôn-su

Kiu-xiu.

Xi-cô-cư.

Hô-cai-đô.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack