37 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tinh bột và Cellulose có lời giải (Phần 1)
37 câu hỏi
a) Liệt kê một số sản phẩm nông nghiệp có chứa tinh bột.
b) Hãy cho biết một số loại lương thực dùng để bổ sung tinh bột cho con người.
c) Hãy kể tên một số loại thực vật có chứa nhiều cellulose.
Tinh bột, celulose chiếm phần lớn khối lượng khô của thực vật. Vậy tinh bột, celulose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Tinh bột và cellulose là những carbohydrate phức tạp có vai trò khác nhau trong cơ thể sinh vật. Vai trò chính của tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng, còn vai trò chính của cellulose là tạo nên bộ khung của thực vật. Trong cuộc sống hằng ngày, ứng dụng của các chất này là giống hay khác nhau?
Hãy nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc, khả năng tan trong nước của tinh bột và cellulose.
Nêu những hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ tinh bột tan được trong nước nóng còn cellulose không tan.
Chọn thông tin đúng cho tinh bột hay cellulose, điền dấu (þ) để hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Chất Thông tin | Tinh bột | Cellulose |
Chất rắn | ? | ? |
Màu trắng | ? | ? |
Không tan trong nước lạnh | ? | ? |
Có nhiều trong củ, quả, hạt | ? | ? |
So sánh sự khác nhau giữa tinh bột và cellulose về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (như tính tan, …) và vai trò của chúng trong cây xanh.
Tinh bột và cellulose là những carbohydrate quan trọng đối với con người. Tinh bột và cellulose có những tính chất gì? Ứng dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất?
Hãy cho nhận xét về khối lượng phân tử của tinh bột và cellulose.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cho 50 mL nước vào cốc thuỷ tinh và đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, rồi thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl 2 M. Sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước sôi và đun tiếp khoảng 10 phút.
Bước 3: Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine.
Hãy mô tả hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt dung dịch iodine lên một lát khoai tây hoặc một lát chuối xanh.
Tinh bột và cellulose có những tính chất hoá học nào sau đây?
a) Tác dụng với H2O khi có acid và đun nóng.
b) Tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường khi có enzyme.
c) Tác dụng với iodine.
Nêu một số ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ về sự thuỷ phân tinh bột và cellulose ở nhiệt độ thường nhờ tác dụng của enzyme.
Hãy liệt kê một số ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống mà em biết.
Kể tên một số lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và cho biết cách sử dụng hợp lí tinh bột trong khẩu phần ăn hằng ngày.
Dựa vào khuyến nghị nêu trong bảng, tính lượng carbohydrate em cần ăn trong một tháng.
Bảng. Nhu cầu năng lượng và carbohydrate khuyến nghị trong 1 ngày
Tuổi | Năng lượng (kcal) | Carbohydrate (g) | ||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | |
10 – 11 | 1 880 – 2 150 | 1 740 – 1 980 | 290 – 320 | 230 – 260 |
12 – 14 | 2 200 – 2 500 | 2 040 – 2 310 | 300 – 340 | 280 – 300 |
15 – 19 | 2 500 – 2 820 | 2 110 – 2 380 | 400 – 440 | 330 – 370 |
Theo em, quá trình quang hợp có vai trò quan trọng như thế nào?
Trình bày sự tạo thành tinh bột và cellulose ở thực vật.

Có ý kiến cho rằng “Phản ứng quang hợp có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên”. Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích.
“Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất”. Em hiểu câu nói trên như thế nào?
Ứng dụng của màng cellulose sinh học
Màng cellulose sinh học bị phân hủy bởi các vi sinh vật được ứng dụng ngày càng rộng rãi.
Tìm hiểu những ứng dụng của màng cellulose sinh học trong đời sống và sản xuất.
Có ba chất rắn: tinh bột, cellulose, saccharose. Nêu cách phân biệt ba chất trên.
Chọn từ thích hợp (cellulose hoặc tinh bột) rồi điền vào các chỗ trống:
a) Trong các loại củ, quả, hạt có chứa nhiều ...
b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là ...
c) ... là lương thực của con người
Cho các đặc điểm và tính chất sau:
(1) Có công thức chung là (C6H10O5)n.
(2) Có nhiều trong lúa, ngô, khoai, sắn, …
(3) Có nhiều trong sợi bông, gỗ, tre, nứa, …
(4) Chất rắn, màu trắng.
(5) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
(6) Có phản ứng thủy phân.
(7) Có phản ứng màu với iodine.
(8) Tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(9) Là lương thực quan trọng của con người.
(10) Dùng để sản xuất vải sợi, giấy, …
Hãy chỉ ra đặc điểm và tính chất nào là của tinh bột? cellulose?
Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:
a) Tinh bột, cellulose, saccharose.
b) Tinh bột, glucose, saccharose.
Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế ethyl acetate.
a) Có ba chất rắn: tinh bột, cellulose, saccharose. Nêu cách phân biệt ba chất trên.
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo,..., hãy cho biết “giấy gói kẹo ăn được” làm từ chất liệu gì, giải thích sự tự tan của nó khi ngậm kẹo.
Hãy giải thích vì sao:
a) Nhỏ dung dịch iodine vào một lát củ sắn (khoai mì) hoặc một lát trái chuối xanh thấy chúng chuyển sang màu xanh tím.
b) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ cơm trắng, thấy có vị ngọt.
c) Cho vài giọt giấm ăn vào cốc sữa đậu nành, sau đó đun nhẹ trên bếp hoặc làm nóng bằng lò vi sóng, sau một thời gian thấy sữa đậu nành bị đông tụ.
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucose nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ethylic alcohol với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Tính khối lượng ethylic alcohol thu được?
Quá trình sản xuất ethylic alcohol từ tinh bột có thể biểu diễn theo sơ đồ:
Biết hiệu suất chung của quá trình trên là 50%. Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ trên. Tính khối lượng ethylic alcohol thu được từ 1 tấn tinh bột.
Từ tinh bột người ta sản xuất ra ethylic alcohol theo hai giai đoạn sau:
a) (– C6H10O5 –)n → C6H12O6 hiệu suất 80%.
b) C6H12O6 → C2H5OH hiệu suất 75%.
Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng ethylic alcohol thu được từ 1 tấn tinh bột.
Tinh bột được tạo ra trong cây xanh theo phương trình hoá học sau:
Hỏi để tạo thành 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO2 và giải phóng bao nhiêu tấn oxygen. Từ số liệu trên, em có suy nghĩ gì về tác dụng của cây xanh với môi trường.
Thủy phân 29,16 gam tinh bột trong môi trường acid với hiệu suất của phản ứng là 75%, lấy toàn bộ lượng glucose sinh ra tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được lượng Ag là bao nhiêu?
Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ethylic alcohol, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất rượu là 80% thì m có giá trị là bao nhiêu?
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ethylic alcohol bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ethylic alcohol 400 (g/mL) là bao nhiêu?
Khí carbon dioxide chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đkc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?



