2048.vn

37 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 8 có đáp án
Quiz

37 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 8 có đáp án

A
Admin
Khoa học tự nhiênLớp 88 lượt thi
37 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

Tốc độ phản ứng.

Cân bằng hoá học.

Phản ứng một chiều.

Phản ứng thuận nghịch.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

Thời gian xảy ra phản ứng.

Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

Chất xúc tác

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"

(1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.

(1) tăng, (2) không bị tiêu hao.

(1) tăng, (2) không bị thay đổi.

(1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

Nhiệt độ, áp suất.

Diện tích tiếp xúc.

Nồng độ.

Xúc tác.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid?

Cuộn dải magnesium thành một quả bóng nhỏ.

Tăng nồng độ của hydrochloric acid.

Nghiền mảnh magnesium thành bột.

Tăng nhiệt độ của hydrochloric acid.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

Áp suất.

Chất xúc tác.

Nhiệt độ.

Nồng độ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhận định nào dưới đây là đúng?

Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.

Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.

Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.

Trong quá trình sản xuất rượu (ethanol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.

Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.

Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào khi tăng thì tốc độ phản ứng sẽ giảm?

Diện tích bề mặt.

Nồng độ.

Chất xúc tác.

Chất ức chế.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

Chất xúc tác.

Chất sản phẩm.

Chất tham gia.

Chất ức chế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất làm giảm tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

Chất sản phẩm.

Chất tham gia.

Chất ức chế.

Chất xúc tác.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t°C).

Ở 30°C, chất có độ tan lớn nhất là:

Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t°C). (ảnh 1)

(a).

(b).

(c).

(d).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì:

Bột gạo nhiều hơn.

Diện tích bề mặt của bột gạo lớn hơn hạt gạo.

Trong bột gạo có chất xúc tác.

Trong hạt gạo có chất ức chế.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch hydrochloric acid (HCl):

  • Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 mL dung dịch acid HCl 2M.

  • Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 mL dung dịch acid HCl 2M.

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.

Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.

Nồng độ kẽm bột lớn hơn.

Cả ba nguyên nhân đều sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.

Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.

Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao (lò luyện gang) còn chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là

lò xây chưa đủ độ cao.

thời gian tiếp xúc của CO và Fe3O4 chưa đủ.

nhiệt độ chưa đủ cao.

phản ứng giữa CO và oxide sắt là thuận nghịch.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là

cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.

cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.

cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.

cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

đốt trong lò kín.

xếp củi chặt khít.

thổi hơi nước.

thổi không khí khô.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thường sử dụng nhiệt của phản ứng đốt than đá để nung vôi. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.

Tăng nồng độ khí carbonic.

Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Tăng nhiệt độ phản ứng lên 900C.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây là đúng?

Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.

Khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.

Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ dị thể, nếu tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng thì sẽ có kết quả nào sau đây?

Nhiệt độ của phản ứng tăng.

Tốc độ của phản ứng giảm.

Nhiệt độ của phản ứng giảm.

Tốc độ của phản ứng tăng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác.

Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất.

Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, khối lượng chất rắn.

Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, diện tích bề mặt chất rắn.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 gam kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích.

a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm.

b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M.

c) Thực hiện phản ứng ở 60 oC.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2M lên gấp đôi ban đầu.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:

a) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. 

b) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy nhanh hơn.

c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.

d) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy giải thích các hiện tượng sau:

(a) Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật. 

(b) Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. 

(c) Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.

(d) Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: CaCO3 to CaO  +  CO2. Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ. 

a) Tia lửa điện có phải là chất xúc tác không? Giải thích. 

b) Bột kim loại có phải là chất xúc tác không? Giải thích.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tại sao trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?

b) Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.

c) Khi điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm từ KClO3, phản ứng xảy ra nhanh hơn khi có MnO2. Cho biết vai trò của MnO2 trong phản ứng này.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO3). Phản ứng xảy ra như sau: 2SO2 + O2 to 2SO3. Khi có mặt vanadium (V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

a) Vanadium (V) oxide đóng vai trò gì trong phản ứng tổng hợp sulfur trioxide?

b) Sau phản ứng, khối lượng của vanadium (V) oxide có thay đổi không? Giải thích.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)Giải thích tại sao khi nhóm bếp lửa, ta quạt càng mạnh thì lửa cháy càng to?

b)Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại hiện tượng như sau: Cho cùng một lượng hydrochloric acid vào hai ống nghiệm đựng cùng một lượng đá vôi ở dạng bột (ống nghiệm 1) và dạng viên (ống nghiệm 2). Quan sát hiện tượng thấy rằng ở ống nghiệm 1 bọt khí xuất hiện nhiều hơn và đá vôi tan hết trước. Phản ứng giữa hydrochloric acid với đá vôi dạng bột xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn so với phản ứng giữa hydrochloric acid với đá vôi dạng viên?a

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đề xuất thí nghiệm cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để chứng minh nồng độ có ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng ban đầu biến đổi như thế nào? (tăng lên, giảm xuống hay không đổi). Vì sao?

a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau:

a) Để que đóm còn tàn đỏ ngoài không khí.

b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)Các quả pháo hoa khi được bắn lên sẽ bốc cháy nhanh và nổ ra thành chùm ánh sáng đẹp mắt. Vì sao khi sản xuất pháo hoa, người ta thường sử dụng các nguyên liệu ở dạng bột?

b)Cho hai cốc thủy tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời mỗi cốc một viên vitamin C (dạng sủi). Dự đoán xem ở cốc nào viên vitamin C tan nhanh hơn.

c)Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack