40 CÂU HỎI
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân
B. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng
C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng
D. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân
Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện
B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện
C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện
D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. hai mảnh nhôm.
B. hai mảnh đồng
C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm
D. hai mảnh tôn
Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn
B. sinh ra eletron ở cực âm
C. sinh ra eletron ở cực dương
D. làm biến mất eletron ở cực dương
Cấu tạo Pin điện hóa gồm
A. hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân
B. hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân
C. hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.
D. hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.
Phát biểu nào sau đây về acquylà không đúng?
A. Acquy chì có một cực làm bằng chì và một cực là chì điôxit
B. Hai cực của acquy chì được ngâm trong dung dịch axít sunfuric loãng
C. Khi nạp điện cho acquy dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương
D. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần
Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào sau đây ?
A. Dung dịch muối.
B. Dung dịch axit
C. Dung dịch bazơ.
D. Một trong các dung dịch kể trên
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là
A. sử dụng các dung dịch điện phân khác nhau
B. chất dùng làm hai cực khác nhau
C. phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch
D. sự tích điện khác nhau ở hai cực
Khi nói về pin Lơ-Clan-sê câu nào dưới đây là sai?
A. điện cực dương là lõi than
B. chất điện phân là Manganđioxit
C. điện cực âm là hộp kẽm
D. suất điện động của pin khoảng 1,5 V
Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất
C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa
Điểm khác nhau căn bản giữa Pin và ác-quy là
A. kích thước
B. hình dáng.
C. nguyên tắc hoạt động
D. số lượng các cực
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng
B. Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng
C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng
D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
A. Cu long
B. hấp dẫn
C. lực lạ
D. điện trường
Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
A. Cu long
B. hấp dẫn
C. lực lạ.
D. điện trường
Pin vônta được cấu tạo gồm
A. hai cực bằng kẽm(Zn) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng().
B. hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng().
C. một cực bằng kẽm(Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng().
D. một cực bằng kẽm(Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối.
Acquy chì gồm
A. hai bản cực bằng chì nhúng vào dung dịch điện phân là bazơ
B. bản dương bằng và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng
C. bản dương bằng và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là bazơ.
D. bản dương bằng Pb và bản âm bằng nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng
Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ
A. cơ năng thành điện năng
B. nội năng thành điện năng
C. hóa năng thành điện năng.
D. quang năng thành điện năng
Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó
A. là hai vật dẫn khác chất
B. là hai vật dẫn cùng chất
C. đều là vật cách điện.
D. một cực là vật dẫn điện, cực kia là vật cách điện.
Phát biểu nào sau đây là sai về bán dẫn
A. Trong bán dẫn loại n, phần tử điện cơ bản là electron tự do
B. Trong bán dẫn loại p, phần tử tải điện cơ bản là lỗ trống
C. Trong bán dẫn loại n, mật độ eletron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống
D. Trong bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron tự do
Phát biểu nào sai? Nguồn điện có tác dụng
A. tạo ra các điện tích mới
B. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường trong nó
C. tạo ra sự tích điện khác nhau ở hai cực của nó
D. làm các điện tích âm dịch chuyển cùng chiều điện trường trong nó.
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là.
A. vôn(V), ampe(A), ampe(A).
B. ampe(A), vôn(V), cu lông (C).
C. Niutơn(N), fara(F), vôn(V).
D. fara(F), vôn/mét(V/m), jun(J).
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của.
A. các chất tan trong dung dịch
B. các ion dương trong dung dịch
C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch
D. các ion dương và ion âm theo chiều của điện trường trong dung dịch
Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở và mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức
A.
B.
C.
D.
Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện
A. có hiệu điện thế
B. có điện tích tự do
C. có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn
D. có nguồn điện
Điện trở tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế u không đổi. Nếu mắc song song với một điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế u nói trên thì công suất tiêu thụ bởi sẽ
A. giảm
B. có thể tăng hoặc giảm
C. không thay đổi
D. tăng
Có 6 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 Ω . Nếu ghép 3 pin song song với nhau rồi ghép nối tiếp với 3 pin còn lại thì suất điện động và điện trở trong của hộ nguồn là
A. 6 V và 2 Ω.
B. 9 V và 3,6 Ω
C. 1,5 V và 0,1 Ω
D. 4,5 V và 0,9 Ω.
Hai ắcquy có suất điện động . Ắcquy thứ nhất có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là 20 W. Ắcquy thứ hai có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là 10 W. Hai ắcquy ghép nối tiếp thì sẽ có thể cung cấp công suất cực đại cho mạch ngoài là
A. 80/3 W.
B. 30 W.
C. 10 W
D. 25 W
Một ắcquy có suất động ξ= 2V.Khi mắc ắc quy này với một vật dẫn để tạo thành mạch điện kín thì nó thực hiện một công bằng J để đưa điện tích qua nguồn trong 15 phút. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là
A. 1,75 A
B. 1,5 A.
C. 1,25 A
D. 1,05 A.
Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I
B.
C.
D.
Một đoạn mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động điện trở trong r = 2,5 mạch ngoài gồm điện trở mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là:
A. 20 W
B. 25 W
C. 14,4 W.
D. 12 W
Nguồn điện với suất điện động , điện trở r mắc nối tiếp với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 4 A.
B. 1,5 A
C. 2 A.
D. 3 A
Một mạch điện kín gồm điện trở R và nguồn điện có suất điện động 30 V, điện trở trong r = 5. Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ cực đại trên biến trở bằng:
A. 40W
B. 15 W
C. 30 W
D. 45 W
Mắc điện trở R = 2 vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau thành mạch kín. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là = 0,75A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin bằng:
A.
B.
C.
D.
Một ấm điện có hai dây dẫn có điện trở và để đun nước, nếu dùng dây thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian là 30 phút. Còn nếu dùng dây thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, nếu dùng cả hai dây đó mắc song song thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian là:
A. 30 phút
B. 100 phút
C. 10 phút
D. 24 phút
Mạch kín gồm một nguồn điện và mạch ngoài là một biến trở. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở là 9 W và 4 W thì công suất của mạch ngoài như nhau. Điện trở trong của nguồn là
A. 6.5 W.
B. 13 W.
C. 6 W.
D. 5 W
Một nguồn điện (x,r) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho R giảm thì
A. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều giảm
B. số chỉ của ampe kế giảm còn số chỉ của vôn kế tăng
C. Số chỉ của ampe kế và vôn kế đều tăng
D. Số chỉ của ampe kế tăng còn số chỉ của vôn kế giảm
Dùng một pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 mắc vào mạch ngoài có điện trở 2,5 tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài là:
A. 0,30 V
B. 1,20 V
C. 1,25 V
D. 1,50 V
Một mạch kín gồm nguồn điện có công suất động là E, điện trở trong r = 4 . Mạch ngoài là một điện trở R = 20 . biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A Suất điện động của nguồn là
A. 10 V
B. 12 V.
C. 2 V.
D. 24 V.
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4. Mạch ngoài có hai điện trở và biến trở mắc nối tiếp nhau. Để công suất tiêu thụ trên đạt cực đại thì giá trị của bằng:
A.
B.
C.
D.
Một nguồn điện có suất điện động 10V và điện trở trong Mắc nguồn điện với điện trở ngoài Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
A. I = 5A
B. I = 2A
C. I = 10A
D. I = 2,5A