36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế
36 câu hỏi
Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là
tăng trưởng kinh tế.
phát triển kinh tế.
hội nhập kinh tế.
nhiệm vụ kinh tế.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở
lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.
lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.
cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.
cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là
nhu cầu tối thiểu.
quá trình đơn lẻ.
tình trạng khẩn cấp.
tất yếu khách quan.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển?
Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Rút ngắn khoảng cách phát triển.
Tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
Tạo ra các cơ hội việc làm.
Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?
Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.
Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.
Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế không được thực hiện theo cấp độ nào?
Cấp độ toàn cầu.
Cấp độ cá nhân.
Cấp độ khu vực.
Cấp độ song phương
Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
1996.
1997.
1998.
2000.
Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như
đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu.
hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu.
cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương.
Yếu tố nào sau đây là một trong những yêu cầu tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế?
Gia tăng khoảng cách giàu, nghèo.
Gia tăng dân số tự nhiên.
Thu hút nguồn lực trong nước.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Tháng 01/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây?
WHO.
WTO.
UNICEF.
WB.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác song phương là hợp tác được kí kết giữa
2 quốc gia.
3 quốc gia.
4 quốc gia.
5 quốc gia.
Để thành lập và tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), các quốc gia phải cam kết thực hiện điều gì?
Từ chối giải quyết tranh chấp đầu tư.
Từ chối giải quyết trên lĩnh vực mới.
Tuân thủ toàn bộ các quy định toàn diện của CPTPP.
Tuân thủ toàn bộ các thoả ước cá nhân của mỗi bên.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở có nhiều điểm tương đồng được gọi là
hội nhập toàn cầu.
hợp tác khu vực.
hội nhập song phương.
hội nhập địa phương.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu được gọi là
hội nhập toàn cầu.
hợp tác khu vực.
hội nhập song phương.
hội nhập địa phương.
Sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ được gọi là
thương mại quốc tế.
đầu tư quốc tế.
dịch vụ thu ngoại tệ.
thương mại nội địa.
Quá trình kinh doanh trong đó vốn đầu tư được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh lời được gọi là
thương mại quốc tế.
đầu tư quốc tế.
dịch vụ thu ngoại tệ.
xuất nhập hàng hoá.
Các dịch vụ quốc tế như du lịch, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu lao động,... có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ được gọi là
thương mại quốc tế.
đầu tư quốc tế.
dịch vụ thu ngoại tệ.
xuất, nhập hàng hoá.
Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
Cấp độ song phương.
Cấp độ đa phương.
Cấp độ khu vực.
Cấp độ toàn cầu.
Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?
Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
Giảm nguy cơ cạnh tranh.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
a. Một trong các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là dịch vụ thu ngoại tệ.
b. Dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam bao gồm các dịch vụ quốc tế như du lịch, xuất, nhập khẩu lao động.
c. Tác động tiêu cực của dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam là làm gia tăng nợ nần, tạo ra rủi ro tài chính.
d. Dịch vụ thu ngoại tệ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.
a. Thông tin trên cho thấy, Việt Nam cần gia tăng tỉ trọng lao động chất lượng ist in cao trên thị trường lao động.
b. Trong xu thế hội nhập, trình độ tiếng Anh là yếu tố duy nhất góp phần thu hút đầu tư nước ngoài.
c. Chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.
d. Ở Việt Nam, xu hướng chuyển dịch lao động gắn với kĩ năng mềm ngày càng trở nên cần thiết.
a. Việc làm của B thể hiện trách nhiệm của công dân trong hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Dịch vụ du lịch tại Hà Nội góp phần làm hài lòng du khách tham quan, không có vai trò trong hội nhập kinh tế quốc tế.
c. Trong quá trình tiếp xúc với du khách nước ngoài, B nên tranh thủ học tất cả các yếu tố khác nhau của các nước.
d. Việc B làm hướng dẫn viên tình nguyện cho du khách trong và ngoài nước là việc làm không phù hợp.
a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn có tên gọi khác là vốn ODA.
b. Nhờ sự hội nhập khu vực mà khởi đầu là ASEAN, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam vẫn duy trì qua các năm.
c. ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Trung Quốc và Hàn Quốc.
d. Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài.

