20 CÂU HỎI
Một trong những vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là
A. kích thích, điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
B. điều tiết quy mô sản xuất giữa các ngành trong nền kinh tế.
C. cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
D. kiểm soát, bình ổn hàng hoá, dịch vụ.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh
A. mức tăng chỉ số HDI của thời kì này so với thời kì trước.
B. mức tăng GNI bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.
C. mức tăng GDP bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.
D. mức tăng GDP hoặc GNI của thời kì này so với thời kì trước.
“Sự tăng lên về thu nhập hay gia tăng giá trị hàng hoá và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kì nhất định” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Phát triển sản xuất.
B. Tiến bộ xã hội.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Tổng sản phẩm quốc nội được gọi là
A. GNI.
B. GNP.
C. GDP.
D. GINI.
Tổng thu nhập quốc dân được gọi là
A. GNI.
B. GNP.
C. GINI.
D. GDP.
Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là
A. tốc độ tăng thu nhập.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. tốc độ gia tăng việc làm.
D. tốc độ phát triển xã hội.
Thước đo chủ yếu về sự tiến bộ kinh tế, xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển quốc gia là
A. sự giàu có của các quốc gia.
B. sự phát triển của khoa học, công nghệ.
C. dân số tăng nhanh và ổn định.
D. tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
“Tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo nên trong một thời kì nhất định” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng thu nhập quốc nội.
C. Tổng thu nhập nội địa.
D. Tổng thu nhập quốc gia.
Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kì nhất định được gọi là
A. tổng sản phẩm quốc nội.
B. tổng sản phẩm quốc dân.
C. tổng sản phẩm hàng hoá.
D. tổng sản phẩm sản xuất.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại thể hiện ở sự gia tăng tỉ trọng của các ngành nào trong GDP?
A. Công nghiệp và nông nghiệp.
B. Nông nghiệp và dịch vụ.
C. Công nghiệp và dịch vụ.
D. Nông nghiệp và thương mại.
Thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện (sức khoẻ, tri thức, thu nhập) là nói đến chỉ số phát triển
A. quốc gia.
B. khu vực.
C. kinh tế.
D. con người.
Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
B. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.
C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.
D. Thúc đẩy khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Đâu không phải là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Tiến bộ xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
D. Kiềm chế được sự gia tăng dân số.
Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kì nhất định, bao hàm sự tăng trưởng dài hạn và ổn định về
A. dân số.
B. khoa học, công nghệ.
C. an ninh, quốc phòng.
D. kinh tế.
Đối với nước ta, một trong những điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu về kinh tế mà Đảng và Nhà nước phải nỗ lực không ngừng là
A. phát triển văn hoá.
B. điều chỉnh chính sách dân số.
C. đầu tư cho an ninh, quốc phòng.
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số
A. sức khoẻ, thông minh và dân số.
B. thông minh, dân số và giới tính.
C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.
“Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Phát triển bền vững.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiến bộ xã hội.
Chính phủ Việt Nam thường căn cứ vào những số liệu, đánh giá, báo cáo tổng hợp về nền kinh tế của cơ quan nào để đề ra những giải pháp phát triển kinh tế?
A. Tổng cục Dân số.
B. Tổng cục Thống kê.
C. Hội Bảo vệ người tiêu dùng.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu
A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
B. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ.
C. ưu tiên, đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo.
D. tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đặc trưng của mô hình Phát triển vì con người là hướng thành quả của tăng trưởng kinh tế vào phát triển
A. văn hoá.
B. xã hội.
C. con người.
D. khoa học.