25 câu hỏi
Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:
Lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá
Ra quyết định
Tất cả các câu trên đều đúng
Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây
Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận
Các cơ quan quản lý chức năng
Các tổ chức nhân đạo
Tất cả các tổ chức trên
Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
Bộ tài chính quy định
Chủ tịch HĐQT quy định
Nhà quản trị DN quy định
Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành
Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm
Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình
Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài
Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:
Nhà quản trị các cấp của DN
Các cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan thuế
Tất cả các tổ chức trên
Thông tin kế toán quản trị phải:
Tuân thủ quy định của các CMKT
Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung
Phù hợp với chế độ chính sách kế toán chung
Linh hoạt, kịp thời và hữu ích
Tính linh hoạt của thông tin do KTQTcung cấp thể hiện ở:
Đặc điểm thông tin
Phạm vi báo cáo
Mẫu báo cáo
Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Kế toán quản trị cung cấp thông tin:
Có ích cho công tác quản trị tài chính
Chỉ biểu hiện được bằng tiền
Toàn bộ doanh nghiệp
Từng bộ phận doanh nghiệp
Kế toán quản trị là:
Kế toán chi tiết của kế toán tài chính để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmB. Một bộ phận của kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp
Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp của kế toán tài chính
KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:
Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán
Cùng cung cấp các thông tin về tình hinh kinh tế tài chính của doanh nghiệp
Cùng thể hiện trách nhiệm của các câp quản lý doanh nghiệp
Các câu trên đều đúng
Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:
Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước
Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề
Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn
Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị
Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:
Đảm bảo tính chính xác cao
Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm
Chính xác và nhanh
Khách quan, chính xác vì phải có chứng từ chứng minh
Mục tiêu của kế toán quản trị là:
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết định
Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp D. Cả 3 câu trên đều sai
KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây
Đối tượng cung cấp thông tin
Đặc điểm thông tin
Phạm vi báo cáo
Tất cả các ý trên
Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu bởi:
Kế toán tài chính.
Kế toán quản trị
HaiCâu trên đúng
HaiCâu trên sai
Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:
Khi kết thúc niên độ kế toán
Khi kết thúc quí
Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra
Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý
Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:
Tính đơn giản, ngắn gọn
Hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới
Cả (a) và (b) đều đúng
Cả (a) và (b) đều sai
Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải:
Linh hoạt
Kịp thời
Hữu ích
Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo cáo KTQT:
Hội đồng quản trị
Quản đốc phân xưởng
Cổ đông
Quản lý các cấp
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:
Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ
Để hoàn thành sản phẩm
Để sản xuất sản phẩm
Các câu trên đều đúng
Chi phí NVL trực tiếp là:
Giá trị NVL chính, VL phụ và khấu hao TSCĐ
Giá trị NVL chính, VL phụ và CCDC
Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
CácCâu trên đều đúng
Trong doanh nghiệp, chi phí là:
Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền
Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt động trong một thời kỳ, biểu hiện bằng tiền
Hai câu a và b đều đúng
Hai câu a và b đều sai
Chi phí sản phẩm là:
Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán
Hai câu trên đúng
Hai câu trên sai
Chi phí sản xuất bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến
Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến
Ba câu a, b, c đều sai
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm
Hai khoản mục
Ba khoản mục
Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung)
Các câu trên đều sai
