25 câu hỏi
Để đánh giá độ chính xác gia công người ta sử dụng:
Cường độ hỏng
Sác xuất làm việc không hỏng.
Dung sai
Độ tin cậy
Chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá về dộ chính xác gia công.
Sai số về kích thước
Độ sóng.
Độ nhám
Cả 3 ý trên
Chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá về dộ chính xác gia công:
Sai số hệ thống
Độ sóng.
Tính chất cơ lý lớp bê mặt
Cả 3 ý trên
Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá về độ chính xác gia công về 1 chi tiết đơn lẻ.
Sai số về kích thước
Độ sóng.
Tính chất cơ lý lớp bê mặt
Sai số hệ thống
Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá về độ chính xác gia công về 1 loạt chi tiết.
Sai số hệ thống
Sai số ngẫu nhiên
Tính chất cơ lý lớp bê mặt
Cả 3 ý trên
Độ chính xác kích thước là:
Độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc
Sự xoay đi một góc nào đó giữa 2 bề mặt
Mức độ phù hợp lớn nhất về hình dạng hình học
Chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy
Độ Sóng của bề mặt là:
Độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc
Sự xoay đi một góc nào đó giữa 2 bề mặt
Mức độ phù hợp lớn nhất về hình dạng hình học
Chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy
Độ chính xác hình dạng hình học đại quan là:
Độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc
Sự xoay đi một góc nào đó giữa 2 bề mặt
Mức độ phù hợp lớn nhất về hình dạng hình học
Chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy
Độ chính xác về vị trí tương quan là:
Độ chính xác về kích thước thẳng hoặc kích thước góc
Sự xoay đi một góc nào đó giữa 2 bề mặt
Mức độ phù hợp lớn nhất về hình dạng hình học
Chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy
Nguyên nhân gây ra sai số hệ thống không đổi là:
Sai số lý huyết của phương pháp cắt
Lượng dư không đều
Sự thay dổi của ứng suất
Tính chất vật liệu không đều
Nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên không đổi là:
Sai số lý thuyết của phương pháp cắt
Dụng cụ cắt bị mòn theo thời gian
Sai số chế tạo đồ gá
Tính chất vật liệu không đều
Phương pháp cắt thử từng kích thước riêng biên là sự lựa chọn trong dạng sản xuất:
Đơn chiếc
Hàng khối
Cả 2 đều sai
Cả 2 đều đúng
Phương pháp tự động đạt kích thước là sự lựa chọn trong dạng sản xuất:
Đơn chiếc
Hàng khối
Cả 2 đều sai
Cả 2 đều đúng
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sai số gá đặt chi tiết:
Chọn chuẩn
Kẹp chặt
Chế tạo sai đồ gá
Cả 3 đều đúng
Các nguyên nhân gây ra sai số gia công:
Biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ
Độ chính xác của máy, dụng cụ, đò gá
Biến dạn nhiệt của hệ thống công nghệ
Cả 3 đều đúng
Yếu tố nào không gây ra nhiệt cắt:
Ma sát giữa mặt trước dao và phoi.
Công do kim loại biến dạng.
Rung động.
Ma sát giữa mặt sau dao và chi tiết.
Phương pháp gá đặt mà dao được điều chỉnh tương quan cố định so với máy là:
Rà gá
Tự động đạt kích thước.
Cả 2 cùng đúng.
Cả 2 cùng sai
Người ta chia chuẩn ra làm:
2 loại
4 loại
5 loại
6 loại
Chuẩn chỉ tồn tại trên bản vẽ là chuẩn:
Chuẩn thiết kế
Chuẩn định vị
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn đo lường.
Chuẩn thiết kế được chia làm:
3 loại
2 loại
4 loại
5 loại
Chuẩn công nghệ được chia làm các loại: gia công lắp ráp điều chỉnh đo lường.
Chuẩn định vị, chuẩn gia công, chuẩn đo lường
Chuẩn gia công, Chuẩn định vị, chuẩn đo lường
Chuẩn gia công, chuẩn lắp ráp, chuẩn kiểm tra
Chuẩn kiểm tra, chuẩn đo lường, chuẩn điều chỉnh.
Chuẩn gia công tinh được chia làm:
2 loại
3 loại
4 loại
5 loại
Chuẩn là bề mặt có thật trên đồ gá hoặc máy là:
Chuẩn gia công
Chuẩn đo lường
Chuẩn điều chỉnh
Chuẩn lắp ráp.
Chuẩn mà ta dùng để kiểm tra kích thước bề mặt gia công là:
Chuẩn định vị
Chuẩn đo lường
Chuẩn lắp ráp
Chuẩn điều chỉnh.
Chuẩn mà ta dùng để đo các kích thước bề mặt gia công là:
Câu a và c
Chuẩn kiểm tra
Chuẩn đo lường
Chuẩn điều chỉnh
