vietjack.com

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 10)
Quiz

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 10)

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g là:

T=2πkm

T=2πgl

T=2πmk

T=2πlg

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là?

v=λf

v = λf

v = 2πλf

v=fv

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện có dạng i=2cos(100πt)(A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là:

10W.

9W.

7W.

5W.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u = U0cos(ωt + 0,25π) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi) . Giá trị của φi bằng

0,75π

0,5π

– 0,5π

– 0,75π

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?

hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay

hiện tượng cảm ứng điện từ

hiện tượng tự cảm và sử dụng từ trường quay

hiện tượng tự cảm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

v1 > v2; i > r

v1> v2; i < r

v1< v2; i > r

v1< v2; i < r

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại I0 qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

I0 = 2ωq0.

I0=ωq02

I0=q0ω

I0 = ωq0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật

phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật

chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật

không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

λ0=hcAA

λ0=Ahc

λ0=chA

λ0=hAc

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là 2V, điện trở trong là 1Ω, được mắc song song với nhau và nối với một điện trở ngoài R. Điện trở R bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua nó là 1A.

1,5Ω

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cosπt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động là

3π cm/s

6π cm/s

2π cm/s

π cm/s

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là

70 dB

80 dB

60 dB

50 dB

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai :

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sác khác nhau thì khác nhau

Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính bị tách thành nhiều chùm ánh sáng khác nhau

Ánh sáng trắng là tập hợp 7 ánh sáng đơn sắc khác nhau : đỏ , cam , vàng , lục , lam , chàm , tím

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thân nhiệt của người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây ?

Ánh sáng nhìn thấy

Tia hồng ngoại

Tia X

Tia tử ngoại

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân C1735 có 

35 nuclôn

18 proton

35 nơtron

17 nơtron

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX=2AY=0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Y, X, Z.

X, Y, Z.

Z, X, Y.

Y, Z, X.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2h và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB ?

0,2h

0,4 h

0,1 h

2,5 h

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng. Một ống dây có độ tự cảm L; ống thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là

L

2L

0,2L

4L

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động cơ học xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì

biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.

tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.

tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.

biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 5 mH, tụ điện có điện dung C = 50 μC. Tích điện cho bản tụ đến giá trị cực đại U0 rồi cho mạch dao động. Biết tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A thì điện áp hai đầu bản tụ là 3 V. Giá trị của U0 bằng

32 V

42 V

52 V

5 V

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếusángvàotấm pinlà0,2 W.Lấyh=6,625.10-34J.s.Sốphôtônđậpvàotấmpintrongmỗigiây

6,04.1017

15,15.1017

7,55.1017

3,02.1017

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Thời điểm lần thứ 2020 mà khoảng cách giữa vật sáng và ảnh A’của nó khi điểm sáng A dao động là 55 cm có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất? Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính (ảnh 1)  

505 s

1010 s

504,4 s

504,917 s

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Một đường thẳng (∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là

0,56 cm.

0,64 cm.

0,43 cm

0,5 cm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM = 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là

303 cm/s

-603 cm/s

603 cm/s

60 cm/s

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có điện áp u=1002cos100πt+π6V. Thay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là

i=cos100πt+π6 A

i=2cos100πt+π4 A

i=2cos100πt+π6 A

i=2cos100πt A

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng λ. Xét 2 phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi A là điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16λ và B thuộc Oy cách O là 12λ. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn O trên đoạn AB

8

9

10

11

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

0,64 μm

0,70 μm

0,60 μm

0,50 μm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm có điện trở r và cảm kháng ZL mắc nối tiếp với tụ điện thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 6so với điện áp giữa hai đầu tụ điện. Tỉ số ZLr bằng

1,73

0,58

2

0,5

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

12r0.

16r0.

25r0.

9r0.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân 12D+12D23He+01n+3,25MeV. Biết độ hụt khối khi tạo thành hạt nhân D là 0,0024u. Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli là

1,2212 MeV

5,4856 MeV

4,5432 MeV

7,7212 MeV

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB

10 V/m.

15 V/m.

20 V/m.

16 V/m.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều và bán kính quỹ đạo dừng K là r0. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính rm đến quỹ đạo dừng có bán kính rn thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân giảm 16 lần. Biết 8r0<rm+rn<35r0. Giá trị rm – r­ là

-15r0.

-12r0.

15r0.

12r0.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha 300 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch, điện áp hai đầu đoạn mạch AM lệch pha 600 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở đoạn mạch AB và AM lần lượt là 200 Ω và 1003Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch X là Đặt điện áp u = U0cos omega t (U0 và omega không đổi) vào hai (ảnh 1)

32

12

12

0

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:

Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng

Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn

Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn

Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song kề nhau và cùng song song với Ox có đồ thị li độ như hình vẽ ( khoảng cách giữa hai đường thẳng rất nhỏ so với khoảng cách của hai chất điểm trên trục Ox). Vị trí cân  bằng của hai chất điểm đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độvà vuông góc với Ox. Biết t2t1=3s. Kể từ lúc t = 0, hai chất điểm cách nhau d=52cmcm lần thứ 2021 là Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng (ảnh 1)

1212112s

20214s

1212124s

20212s

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng. Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới (ảnh 1)

86,6 cm/s

100 cm/s

70,7 cm/s

50 cm/s

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm M trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Khảo sát mức cường độ âm L tại điểm N trên trục Ox có tọa độ x (m), người ta vẽ được đồ thị biễn diễn sự phụ thuộc của L vào logx như hình vẽ bên. Mức cường độ âm tại điểm N khi x = 32 m gần nhất với giá trị? Tại điểm M trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng (ảnh 1)

82 dB

84 dB

86 dB

88 dB

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện áp u=U2cos120πtV vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R = 125 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung thay đổi được măc nối tiếp như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung C của tụ, chọn r, L sao cho khi lần lượt mắc vôn kế lí tưởng vào các điểm A, M; M, N; N, B thì vôn kế lần lượt chỉ các gía trị UAM, UMN, UNB thỏa mãn biểu thức: 2UAM = 2UMN = UNB = U. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị gần nhất với giá trị nào?

Đặt một điện áp vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R = 125 (ảnh 1)

3,8 μF

5,5 μF

6,3 μF

4,5 μF

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(TCV-2021) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm tụ C và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URC, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = R0, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB xấp xỉ là (TCV-2021) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số (ảnh 1)

0,867

0,707

0,961

0,577

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t = 0,15s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn làMột con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động (ảnh 1)

4,43N

4,83N

5,83N

3,43N

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack