20 câu hỏi
Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B. A, B là:
C2H5OH, CH3COOH
C3H7OH, CH3OH
C3H7OH, HCOOH
C2H5OH, CH3OH
Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được
Polistiren.
Poli(vinyl axetat)
Poli(metyl acrylat)
Polietilen.
Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?
Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom.
Dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
3
6
4
5
Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
Dùng chất hút nước, chưng cất ngay để tách este.
Cả 2 biện pháp A, C.
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
C2H4(OH)2.
C2H5OH.
CH3CHO.
HOCH2CHO.
Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
Isopropyl propionat
Isopropyl axetat
Butyl axetat
Tert-butyl axetat.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
Không thuận nghịch.
Luôn sinh ra axit và ancol.
Thuận nghịch.
Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :
Metyl propionat
Etyl axetat
n-propyl fomiat
Isoproyl fomiat.
Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2
Y1 Y2
X có tên là:
Isopropyl fomiat
Propyl fomiat
Metyl propionat
Etyl axetat.
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOC2H5.
C2H5COOCH(CH3)2.
CH3CH2CH2COOH
HCOOCH2CH2CH3.
Cho este X có công thức phân tử là C4H6O4 được điều chế từ axit đơn chức A và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
13,6 gam
15,6 gam
17,6 gam
20,4 gam
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của T là
CH3CH2COOC2H5.
C2H5COOCH3.
CH2 = CHCOOC2H5.
C2H5COOCH = CH2.
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
Phản ứng trùng hợp.
Phản ứng cộng.
Phản ứng thuỷ phân.
Tất cả các phản ứng trên.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
Etyl fomat
Etyl axetat
Metyl axetat
Propyl axetat
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của Z là
C2H5OH.
CH3COOH.
CH3COOC2H5.
Cả A, B đều đúng.
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
7
4
6
5
Cho sơ đồ sau:

Công thức cấu tạo của X là
CH2 = C(CH3) – COOC2H5.
CH2 = CHOCOC2H5.
CH2 = C(CH3)COOCH3.
CH2 = CHCOOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
2
3
6
5

