15 câu hỏi
Nhận định nào sau đây không đúng?
Tên este RCOOR’ gồm: tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
Khi thay nguyên tử H ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.
Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phòng hoá.
Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 (đktc) và 4.68 gam H2O. CTPT của X là:
C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
C5H10O2
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
CnH2nO2 (n ≥ 2)
CnH2nO2 ( n ≥ 3)
CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
(1), (2), (3), (4), (5), (6).
(1), (2), (3), (5), (7).
(1), (2), (4), (6), (7).
(1), (2), (3), (6), (7).
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
CnH2nO2( n ≥ 2)
CnH2n+2O2 ( n ≥ 4)
CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
CnH2n+1O2 ( n ≥ 3)
Tính số đồng phân của este X mạch hở có CTPT là C4H6O2
4
7
5
6
Các hợp chất: isoamyl axetat; etyl axetat, benzyl fomat; vinyl axetat thuộc loại hợp chất:
Este không no
este
Axit axetic
anđehit
Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
4
2
1
3
Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol no, bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là :
CnH2nO2 ( n≥5)
CnH2nO2 ( n≥4)
CnH2nO2 ( n≥3)
CnH2nO2 (n≥2)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
No, đơn chức, mạch hở
No, đa chức, mạch hở
Không no, đơn chức, mạch hở
Không no, đa chức, mạch hở
Trong thành phần nước dứa có ester tạo bởi isoamylic alcoholvà isovalericacid. CTPT và CTCT của ester là
C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
C9H14O2 và CH3CH2COOCH(CH3)2
C10H20O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
C10H16O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
Cho dãy chuyển hoá:
CH4 X Y Z T M
Công thức cấu tạo của M là
CH3COOCH3.
CH2 = CHCOOCH3.
CH3COOCH = CH2.
CH3COOC2H5.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
Không thuận nghịch.
Luôn sinh ra axit và ancol.
Thuận nghịch.
Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :
Metyl propionat
Etyl axetat
n-propyl fomiat
Isopropyl fomiat.

