34 bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Hơn kém nhau bao nhiêu có đáp án
34 câu hỏi
Tổng hai số bằng số hạng thứ nhất thì số hạng thứ hai là:
1
0
9
10
Tổng hai số bằng 9 và lớn hơn số hạng thứ hai 9 đơn vị thì số hạng thứ nhất là:
9
10
1
0
Bắc có 12 viên bi, Nam có 21 viên bi, Trung có 15 viên bi.
Tổng số bi của Bắc và Trung là 27 viên.
Tổng số bi của Trung và Nam là 36 viên.
Cả A và B đều đúng.
Số liền trước của hiệu giữa 13 và 5 là:
5
6
7
8
30 trừ đi hiệu của 20 và 10 bằng bao nhiêu?
77
0
20
10
Phép tính có kết quả bằng tổng của 55 và 34 là:
98 – 10
66 + 21
99 – 10
58 + 21
Biết số hạng thứ nhất là 40, số hạng thứ hai là số liền sau của số lớn nhất có một chữ số. Tổng của hai số đó là:
50
49
48
51
Phép tính nào dưới đây sai:
47 + 21 = 68
23 + 14 = 37
34 + 15 = 49
35 + 42 = 76
Phép so sánh nào dưới đây sai?
25 + 32 < 29 + 30
52 + 27 < 34 + 50
47 + 22 < 20 + 59
60 + 18 = 33 + 56
Số hạng thứ nhất là 2, số hạng thứ hai là số chẵn liền trước của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Tổng của hai số đó là:
99
98
89
100
Hiệu của số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau và 50 là:
47
49
48
50
Số bị trừ là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Số trừ là số lẻ nhỏ nhất có một chữ số. Vậy hiệu là:
97
98
99
96
Hai thùng đựng được 57 quả táo, biết thùng thứ nhất đựng 25 quả táo. Vậy thùng thứ hai đựng được số táo là:
46 quả táo
32 quả táo
45 quả táo
37 quả táo
Tổng số học sinh của ba lớp 2A, 2B, 2C là 96 học sinh. Tổng số học sinh của lớp 2A và lớp 2B là 65 học sinh, tổng số học sinh của lớp 2B và 2C là 63 học sinh. Hỏi lớp nào có nhiều học sinh nhất?
Lớp 2C
Lớp 2B
Lớp 2A
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Tổng 23 + 45 có số hạng thứ nhất bé hơn số hạng thứ hai.
7 là một số hạng của tổng 17 + 12.
Một tổng chỉ gồm 2 số hạng.
Số hạng thứ nhất của tổng 34 + 43 có chữ số hàng chục là 3.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Số hạng thứ nhất là 32, số hạng thứ hai là 53 thì tổng là 85.
37 là tổng của 2 số hạng 13 và 17.
Hai số hạng 24 và 35 có tổng là 59.
Hai số hạng của tổng phải khác nhau.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Hiệu của 43 và 12 là 31
Số bị trừ trong phép trừ 56 – 14 = 42 là 56.
Một phép trừ chỉ gồm số bị trừ, số trừ và hiệu số.
Trong phép trừ 67 – 25 = 43 có số trừ là 67.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Nếu số bị trừ là 65, số trừ là 43 thì hiệu số là 21.
Số bị trừ trong phép trừ luôn lớn hơn số trừ và hiệu số.
Số trừ trong phép trừ luôn lớn hơn hiệu số.
Số bị trừ, số trừ là các số lẻ thì hiệu cũng là số lẻ.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Tổng của số bé nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số là 19.
Hiệu của số chẵn lớn nhất và số lẻ bé nhất có 2 chữ số là 87.
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là 88.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Tổng các chữ số của số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau là 1.
Hiệu các chữ số của số lẻ lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 2.
Tổng các chữ số của số chẵn bé nhất có 2 chữ số khác nhau là 3.
Hiệu các chữ số của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 4.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Số hạng thứ nhất là 12, số hạng thứ hai là 21 thì tổng là 33
Số hạng thứ nhất là 32, số hạng thứ hai là 23 thì tổng là 55
Số hạng thứ nhất là 42, số hạng thứ hai là 24 thì tổng là 66
Số hạng thứ nhất là 52, số hạng thứ hai là 25 thì tổng là 77
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Tổng của số lớn nhất bé hơn 25 và số bé nhất lớn hơn 52 là 77.
Hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số và số lẻ bé nhất có 2 chữ số là 88.
Hiệu của 2 số có 2 chữ số giống nhau là số có 2 chữ số giống nhau.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Số lẻ bé nhất có 2 chữ số và tổng các chữ số bằng 13 là 49.
Số trừ là 35 và hiệu số là 57 thì số bị trừ là 83.
4 giờ hay còn gọi là 16 giờ chiều.
Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
Đúng ghi Đ,sai ghiS?
Huy có 14 viên bi, Hoàng có 9 viên bi. Số bi của Huy hơn số bi của Hoàng.
Nam có 15 quyển vở, Tuấn có 18 quyển vở. Số vở của Nam hơn số vở của Tuấn là 3 quyển.
Dũng có 12 cái kẹo, Hùng có 5 cái kẹo. Số kẹo của Dũng hơn số kẹo của Hùng 7 cái kẹo.
Bình có 16 bút màu, Đạt có12 bút màu. Số bút màu của Bình hơn số bút màu của Đạt 4 cái
Đặt tính rồi tính
a) 65 + 13 b) 13 + 42 c) 54 + 12 d) 40 + 24
e) 85 – 24 f) 46 – 21 g) 80 – 60 h) 69 – 35
Điền vào chỗ trống:
a) \(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{2...}\\{...4}\end{array}} \\\,\,\,\,\,59\end{array}\) | b)\(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{...6}\\{2...}\end{array}} \\\,\,\,\,\,58\end{array}\) | c) \(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{...2}\end{array}} \\\,\,\,\,\,7...\end{array}\) | d) \(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{5...}\\{24}\end{array}} \\\,\,\,\,\,...8\end{array}\) |
Điền vào chỗ trống:
a) Số bị trừ là 27, số trừ là 12 thì hiệu số là ..................
b) Số bị trừ là 38, số trừ là 26 thì hiệu số là ..................
c) Số bị trừ là 49, số trừ là 25 thì hiệu số là ..................
d) Số bị trừ là 56, số trừ là 41 thì hiệu số là .................
Điền vào chỗ trống:
a) Số hạng thứ nhất là 25, số hạng thứ hai là 54 là ................
b) Số hạng thứ nhất là 51, số hạng thứ hai là 46 là .................
c) Số hạng thứ nhất là 37, số hạng thứ hai là 24 là .................
d) Số hạng thứ nhất là 40, số hạng thứ hai là 30 là .................
Điền vào chỗ trống:
Năm nay Huy 15 tuổi và em Hoàng 11 tuổi.
a) Huy hơn em Hoàng số tuổi là ...........................................
b) Năm trước thì tổng số tuổi của 2 anh em là ...........................................
c) Sang năm thì tổng số tuổi của 2 anh em là ...........................................
Điền vào chỗ trống:
a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số là ....................
b) Hiệu của số bé nhất có 2 chữ số và số bé nhất có 1 chữ số là.....................
c) Hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số bé nhất có 2 chữ số là.....................
d) Hiệu của số lẻ lớn nhất có 2 chữ số khác nhau với số số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau là .....................
Năm nay, Tuấn 19 tuổi. Tuấn hơn Nam 8 tuổi. Hỏi năm nay, Nam bao nhiêu tuổi?
Toàn có một sợi dây dài 35cm. Sau đó Toàn cắt sợi dây thành 2 đoạn. Biết đoạn thứ nhất dài 2dm. Tính độ dài đoạn thứ hai.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 24 + 51 = …… + 65 e) 54 – 31 = 68 – ……
b) …… + 21 = 37 + 12 f) …… – 12 = 75 – 63
c) 45 + 30 = 22 + …… g) 69 – …… = 87 – 26
d) 13 + …… = 41 + 15 h) 88 – 44 = …… – 23
Điền số thích hợp vào chỗ chấn.

