33 CÂU HỎI
Điện thế là:
A. Đại lượng đặc trưng cho thế năng về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
B. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra lực điện khi đặt tại đó một điện tích q
C. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
D. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra động năng khi đặt tại đó một điện tích q
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường
A.
B.
C.
D.
Chọn biểu thức sai trong các biểu thức liên quan đến điện thế, hiệu điện thế và công sau đây:
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
A. Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
B. Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên
C. Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
D. Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:
A. Công của lực điện
B. Điện thế
C. Hiệu điện thế
D. Cường độ điện trường
Đơn vị của hiệu điện thế?
A. Vôn trên mét
B. Vôn nhân mét
C. Niutơn
D. Vôn
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó
D. Điện trường tĩnh là một trường thế
Biết hiệu điện thế . Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A.
B.
C.
D.
Biết . Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất?
A.
B.
C.
D.
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Tăng gấp 4
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là . Gọi là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
A. =
B. <0; >0
C. ||=||
D. , >0
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC=4cm, BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hiệu điện thế ?
A. 100V
B. 0V
C. 200V
D. -100V
Cho , BC=10cm, , tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ
Cường độ điện trường có giá trị là:
A. 4618,8 V/m
B. 4000 V/m
C. 8000 V/m
D. 8 mV/m
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng . Hiệu điện thế bằng?
A. -250V
B. 0
C. 250 V
D. -100V
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Điện tích của electron là . Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
A. 32V
B. -32V
C. 20V
D. -20V
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có , . Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn , . Điện thế và của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A.
A.
B.
C.
D.
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là , sau đó dừng lại tại B với AB=d=10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
A. 7109,4 V/m
B. 355,47 V/m
C. 170,9 V/m
D. 710,94 V/m
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy .
A.
B.
C.
D.
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
A.
B.
C.
D.
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=4cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 206,2V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
A.
B.
C.
D.
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng
A. 0,09s
B. 0,06s
C. 0,18s
D. 0,12s
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=200V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng . Lấy .
A. 0,09s
B. 0,06s
C. 0,18s
D. 0,052s
Hai điện tích và đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích và đặt cách nhau một khoảng 4cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A.
B.
C. 0,0405J
D. -0,0405J
Có 3 điện tích điểm ; ; đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a=9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A. 300V
B. -900V
C. 900V
D. -300V
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a=3cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
A. 900V
B. -1800V
C. 1800V
D. -900V
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0
A. 500V
B. 600V
C. 3000V
D. 1500V
Một quả cầu kim loại bán kính 5cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q=1nC từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 200V
B. 500V
C. 2300V
D. 1200V
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m=1g, mang điện tích , được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc . Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc . Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d=10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
A. 100V
B. 200V
C. 300V
D. 400V