33 câu hỏi
Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3
Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3
Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3
Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3
Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa
Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa
Quá trình amôn hóa và nitrat hóa
Quá trình cố định đạm
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa → thành ?
Vi khuẩn amôn hóa
Vi khuẩn cố định nitơ
Vi khuẩn nitrat hóa
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Chuyển N2 thành NH3
Chuyển từ NH4 thành NO3
Từ nitrat thành N2
Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
NH3
NH4+
NO3-
NH4OH
Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người
Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí
Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là
N2 + 3H2 → 2NH3
2NH4+ →2O2 + 8e- → N2 + H2O
2NH3 → N2 + 3H2
glucozơ + 2N2 → axit amin
N ≡ N → NH = NH → – → 2.
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?
Cố định nitơ trong cây
Cố định nitơ trong khí quyển
Đồng hóa NH3 trong cây
Đồng hóa NH3 trong khí quyển
Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
N2→NO−3→ NH4+
N2→HNO2→HNO3→H+,NO−3
NO−3→NO−2→NH+4
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?
Được cung cấp ATP
Có các lực khử mạnh
Thực hiện trong điều kiện hiếu khí
Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào? 1. Các lực khử mạnh. 2. Được cấp năng lượng là ATP. 3. Có enzim nitrogenase xúc tác.
4. Thực hiện trong môi trường kị khí
1,2,3,4
1,2
1,2.3
2,3,4
Để tiến hành cố định đạm (chuyển thành ) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây? (1) enzim nitrôgenaza. (2) chất khử NADH. (3) môi trường kị khí. (4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác
2
3
4
5
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật I. Biến nitơ phân tử () sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng () để cây dễ dàng hấp thụ. II. Xảy ra trong điều kiện kị khí. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
I, II, III, IV
I, III, IV, V
II. IV, V
II, III, V
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
Biến nitơ phân tử () sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng () để cây dễ dàng hấp thụ
Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây
Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định
Cả A, B và C
Trong các điều kiện sau:(1) Có các lực khử mạnh.(2) Được cung cấp ATP.(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là
(1), (2) và (3)
(2), (3) và (4)
(1), (2) và (4)
(1), (3) và (4)
Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra
Có các lực khử mạnh
Được cung cấp ATP
Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
Thực hiện trong điều kiện hiếu khí
Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là
Nitrogenaza
Cacboxylaza
Restrictaza
Oxygenaza
Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành nhờ
Các loại vi khuẩn này sống kị khí
Lực liên kết giữa N = N yếu
Các loại vi khuẩn này giàu ATP
Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nào?
Amilaza
Nuclêaza
Cacboxilaza
Nitrôgenaza
Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ
Lúa
Đậu tương
Củ cải
Ngô
Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì
Chúng có vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất
Ít phải chi phí phân bón
Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch
Chúng có vi khuẩn cố định ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng
Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa thành nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
1
2
3
4
Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
1
2
3
4
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( → ) là
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng
Bón phân vi lượng thích hợp
Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
Khử chua cho đất
Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa ( → ), ta cần tạo cho đất
Độ ẩm thích hợp
Bón phân vi lượng thích hợp
Thoáng khí
Khử chua cho đất
Ammonium hóa là quá trình
Biến đổi NO3- thành NH4+
Tổng hợp các axit amin
Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac
Biến đổi NH4+ thành NO3-
Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
NO−3→NO−2→NH+4
Xác chết sinh vật →NH3
NH+4→NO−2→NO−3
NO−2→NO−3→NH+4
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa nào?
N2 thành NH4+
NH4+ thành NO3-
Vật chất hữu cơ thành NH4+
NO3- thành NH4+
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Vi khuẩn cố định nitơ
Vi khuẩn nitrit hóa
Vi khuẩn amôn hóa
Quan sát hình ảnh sau và cho biết:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là?
Vi khuẩn cố định nitơ
Vi khuẩn amôn
Vi khuẩn phản nitrat
vi khuẩn nitrat
Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
Khử nitrat
Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử
Cố định nitơ
Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3
Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
Vi khuẩn nitrat hóa
Vi khuẩn amôn hóa
Vi khuẩn cố định nitơ
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa
3
2
1
4

