vietjack.com

33 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện cực hay có đáp án
Quiz

33 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện cực hay có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 117 lượt thi
33 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu sai về điện trường

Điện trường tồn tại xung quanh điện tích

Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó

Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu

Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:

I và II

III và IV

II và IV

I và IV

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu sai. Vecto cường độ điện trường F tại một điểm

cùng Phương, cùng chiều với lực điện F tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đó

cùng Phương, ngược chiều với lực điện F tác dụng lên điện tích điểm q âm đặt tại điểm đó

chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó

cùng Phương, cùng chiều với lực điện Ftác dụng lên điện tích điểm q đặt tại điểm đó.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm q=-2,5.10-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10-2N. Cường độ điện trường tại M là:

2,4.105 V/m

-2,4.105V/M

15.10-9V/m

-15.10-9V/m

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là sai?

Đường sức điện trường là những đường có hướng

Đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm

Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín

Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε có độ lớn là :

E = kQr

E=kQr2

E=εkQεr2

E=kQεr2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điểm tích điểm q1=2.10-8Cq1=10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là

28125 V/m

21785 V/m

56250 V/m

17920 V/m

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=9.10-8Cq2=9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là

36000 V/m

41304 V/m

20250 V/m

56250 V/m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A ; q1=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn ;

M nằm ngoài B và cách B 24cm

M nằm ngoài A và cách A 18cm

M nằm ngoài AB và cách B 12cm

M nằm ngoài A và cách A 36cm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi khối lượng 10-4g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E có Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là

-1,6.10-6C

-6,25.10-7C

1,6.10-6C

6,25.10-7C

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ khối lượng 23g mang điện tích 10-5C được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E nằm ngang (E = 2000 V/m). Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là

300

600

450

530

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e=1,6.10-19C, khối lượng m=9,1.10-31kg. vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:

1,73.10-8s

1,58.10-9s

1,6.10-8s

1,73.10-9s

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

42kqa2

43kqa2

4kq3a2

3kqa2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.

kqa2(2-1)

22kqa2

kq2a2(2-1)

42kqa2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3=2.10-7Cq2=-4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0.

-4.10-7C

3.10-7C

-2,5.10-7C

5.10-7C

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm q1=q2=4.10-9C trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.

2,5.10-8C

3.10-9C

4.10-9C

5.10-8C

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích q1, q2 và q3 lần lượt đặt tại A, B và C. Biết q2=-12,5.10-8 và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1 và q3

q1=2,7.10-8C; q3=6,4.10-8C

q1=5,1.10-8C; q3=6,4.10-8C

q1=3,7.10-8C; q3=3,4.10-8C

q1=2,1.10-8C; q3=3,4.10-8C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1=q2 (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại.

a22

a3

a2

2a3

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V=10mm3, khối lượng m=9.105kg. Dầu có khối lượng riêng D=800kg/m3. Tất cả được đặt trong điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho g=10m/s2.

2,5.10-8C

2.10-9C

4.10-9C

5.10-8C

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1=4.10-6 và q2=-6.10-6 . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3=-5.10-8 đặt tại C.

2,53N

0,34N

0,32N

0,17N

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích Q trong nước ε=81 gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r =26cm một điện trường E=1,5.104V/m . Hỏi tại điểm N cách điện tích  một khoảng r =17cm có cường độ điện trường bằng bao nhiêu?

EN=0,64.104V/m

EN=2,3.104V/m

EN=0,98.104V/m

EN=3,5.104V/m

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là:

8E

4E

0,25E

E

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:

Giảm 2 lần

Tăng 2 lần

Giảm 4 lần

Tăng 4 lần

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích thử q=-3.10-6C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường E=1,2.104V/m. Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?

F=-0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên

F=-0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống

F=0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên

F=0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho q1=4.10-10Cq2=-4.10-10C, đặt tại A và B trong ko khí biết AB=2cm. Xác định vectơ cường độ trường EN tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.

32.103V/m

2.103V/m

9.103V/m

3.103V/m

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1=q3=q<0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.

22q

-22q

-2q

2q

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1=1nC,q2=-8nC, đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiêu sao cho tại đó E2=2E1

CA = 20cm, CB = 20cm

CA = 20cm, CB = 10cm

CA = 15cm, CB = 15cm

CA = 10cm, CB = 20cm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.

12000 V/m

36000 V/m

84000 V/m

96000 V/m

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai điểm cố định A, B trong chân không cách nhau 60cm đặt hai điện tích q1=10-7C, q2=-2,5.10-8C. Xác định vị trí tại điểm N thẳng hàng với A, B cách B bao nhiêu cm mà tại đó E1=E2.

20cm hoặc 60cm

40cm hoặc 1200cm

30cm

60cm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy g=10m/s2

0,1s

0,089s

0,173s

0,141s

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g=10m/s2 .

q=-4.10-6C

q=4.10-6C

q=-14,7.10-6C

q=14,7.10-6C

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng 3g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000V/m. Tại nơi có g=9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α=300so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?

4.10-7C

3,27.10-7C

9,8.10-7C

10-7C

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q q'. Xác định q'  theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q>0

q' = -6q

q' = 6q

q' = -q

q' = q

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack