vietjack.com

324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

A
Admin
42 câu hỏiSinh họcLớp 12
42 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?

(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng

(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất

A.

B.

C.

D.

2. Nhiều lựa chọn

Đối với thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò chung sau đây?

(1) Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi

(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

(3) Định hướng quá trình tiến hóa

(4) Làm phong phú vốn gen của quần thể. 

A.

B.

C.

D.

3. Nhiều lựa chọn

Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất với loài người? 

A. Gôrila 

B. Vượn Gibbon 

C. Đười ươi 

D. Tinh tinh 

4. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa 

B. Các quần thế sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi 

C. Những cá thể cùng sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới. 

D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản 

5. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Quy định chiều hướng tiến hóa.

(2) Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.

(4) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. 

A. 1

B. 2

C.

D.

6. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.

(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.

(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 

A.

B.

C.

D.

7. Nhiều lựa chọn

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 

A. Di tích của thực vật đã sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 

B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 

C. Chi trước của mèo và cánh dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 

D. Các axit amin trong chuỗi – hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. 

8. Nhiều lựa chọn

Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: 

A. N2, NH3, H2 và hơi nước. 

B. CH4, CO2, H2 và hơi nước. 

C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. 

D. CH4, CO, H2 và hơi nước. 

9. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

(2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.

(4) Thay đổi tần số alen của quần thể. 

A. 0. 

B. 1. 

C. 2. 

D. 3. 

10. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?

(1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.

(2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập gen.

(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

11. Nhiều lựa chọn

Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo? 

A. Homo habilis. 

B. Homo sapiens. 

C. Homo neanderthalenis. 

D. Homo erectus. 

12. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm Đaxcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là 

A. đột biến gen. 

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 

C. biến dị cá thể. 

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 

13. Nhiều lựa chọn

Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? 

A. Đột biến. 

B. Chọn lọc tự nhiên. 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

D. Giao phối không ngẫu nhiên. 

14. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.

(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.

(3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

15. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.

(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.

A.

B.

C.

D.

16. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(2) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(3) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(4) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

A.

B.

C.

D.

17. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi 

A. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. 

B. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. 

C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. 

D. kích thước quần thể giảm mạnh. 

18. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. 

C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 

D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định. 

19. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.

(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.

(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.

A.

B.

C.

D.

20. Nhiều lựa chọn

Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4.6 tỉ năm), không có sự hiện diện của khí nào sau đây? 

A. Hơi nước 

B. CO2

C. NH3

D. O2

21. Nhiều lựa chọn

Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải 

A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. 

B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 

C. không triệt đề khỏi quần thể nếu đó là alen trội. 

D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. 

22. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tô tiến hóa. 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. 

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. 

23. Nhiều lựa chọn

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì 

A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp. 

B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp. 

C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. 

D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau. 

24. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.

(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh. 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

25. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên? 

A. Kiểu gen mới. 

B. Alen mới. 

C. Ngành mới. 

D. Loài mới. 

26. Nhiều lựa chọn

Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là 

A. AND. 

B. ARN. 

C. Protein. 

D. Lipit. 

27. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là 

A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di – nhập gen. 

B. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. 

C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể. 

D. Đột biến gen và di nhập gen. 

28. Nhiều lựa chọn

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? 

A. Đại nguyên sinh.        

B. Đại cổ sinh. 

C. Đại trung sinh. 

D. Đại tân sinh. 

29. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên 

A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 

B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. 

C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 

30. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đối sau các thế hệ.

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

(3) Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. 

A.

B.

C.

D.

31. Nhiều lựa chọn

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm có tập tính giao phối khác nhau.

A. (1), (3) 

B. (1), (4) 

C. (2), (4) 

D. (2)., (3) 

32. Nhiều lựa chọn

Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên có vai trò? 

A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 

B. Cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. 

C. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo môt hướng xác định. 

D. Là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 

33. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiên nhận xét đúng?

(1) Mội trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.

(4) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu. 

A.

B.

C.

D.

34. Nhiều lựa chọn

Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ? 

A. Silua. 

B. Pecmi. 

C. Cacbon (Than đá). 

D. Cambri. 

35. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản là luôn cần đột biến tác động trực tiếp lên quần thể đang xét.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra với các loài thực vật.

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4. 

36. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại? 

A. Chọn lọc tự nhiên. 

B. Đột biến. 

C. Di - nhập gen. 

D. Yếu tố ngẫu nhiên. 

37. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai

A. Chọn lọc tư nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. 

B. Di - nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa. 

C. Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể. 

D. Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp. 

38. Nhiều lựa chọn

Loại bằng chứng nào là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 

A. Hóa thạch. 

B. Cơ quan tương tự. 

C. Cơ quan tương đồng. 

D. Cơ quan thoái hóa. 

39. Nhiều lựa chọn

Quá trình phát sinh sinh vật qua các đại địa chất, bò sát cổ bị tuyệt diệu ở kỉ nào? 

A. Kỉ Jura. 

B. Kỉ Triat. 

C. Kỉ Đệ tam. 

D. Kỉ Kreta. 

40. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau :

(1) Đột biến.                                               

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.                

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Di nhập gen.

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?

A. 1. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 4. 

41. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau :

(1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.

(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3. 

B. 2. 

C. 4. 

D. 1. 

42. Nhiều lựa chọn

Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?

(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tao ra con lai bất thụ.

(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. 

A. 1. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 5. 

© All rights reserved VietJack