45 CÂU HỎI
Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A. 1 đặc điểm.
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật.
C. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới là đảo đoạn nhiều lần, chuyển đoạn lớn.
D. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là cách li địa lí.
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. định hướng quá trình tiến hóa
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây được coi là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Di – nhập gen
Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li tập tính
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại Thái cổ
D. Đại Nguyên sinh
Các cơ quan tương đồng có cấu tạo giống nhau về chi tiết là do
A. chúng có cùng nguồn gốc
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo cùng một hướng
C. chúng là các cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau
D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới.
D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử.
D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen?
A. Di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng.
B. Di - nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Di - nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thuớc lớn.
Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:
A. Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hóa học.
C. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học.
D. Tiến hóa sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Di – nhập gen
Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là
A. xuất hiện loài người
B. cây có mạch và động vật lên cạn
C. dương xỉ phát triển mạnh
D. phát sinh các nhóm linh trưởng
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá song hành.
B. sự tiến hoá phân li.
C. sự tiến hoá đồng quy.
D. phản ánh nguồn gốc chung.
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
A. cách li địa lí.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. cách li sinh thái.
D. cách li tập tính.
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau sau đó di cư sang châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi sau đó di cư sang các châu lục khác.
C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis sau đó di cư sang các châu lục khác.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2). kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3). CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4). biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5). số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6). các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7). loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
A. (4), (6), (7).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (5), (7).
D. (1), (3), (4).
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:
A. bò sát khổng lồ phát triển
B. thực vật hạt kín xuất hiện
C. dương xỉ phát triển mạnh
D. cây có mạch và động vật di cư
Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
A. sống ở các sinh cảnh khác nhau.
B. trở nên cách li sinh sản với nhau.
C. không giao phối với nhau.
D. có hình thái hoàn toàn khác nhau.
Cho các nhân tố sau:
I. Giao phối không ngẫu nhiên.
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Đột biến gen.
IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. III và IV.
B. II và IV.
C. I và IV.
D. II và III.
Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
A. Có nguồn năng lượng tự nhiên
B. Có nước
C. Có khí oxi
D. Có khí cacbonic
Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng tế bào học
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
A. Các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung
B. Các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung
C. Các loài thực vật tiến hóa theo sơ đồ phân nhánh cành cây
D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung
Cơ quan tương đồng là
A. Cánh chim và cánh bướm
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng
C. Mang cá và mang tôm
D. Chi trước của mèo và cánh dơi.
Cho các ví dụ:
I. Tinh trùng của vịt trời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Do chênh lệch về thời kì ra hoa nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
V. Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ là nói về cơ chế cách li trước hợp tử?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với alen trội.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
D. Di nhập gen và đột biến.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Trung sinh
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi
D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.
C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ.
D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.
Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sinh vật từ đó tạo ra loài mới.
C. Biến dị và di truyền là cơ sở giúp giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
D. Giá trị của một cá thể trong tiến hóa được đánh giá bằng sức mạnh của cá thể đó.
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen chậm nhất là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. di – nhập gen.
Xét các đặc điểm sau:
1 – Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
2 – Làm thay đổi thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
3 – Làm giàu vốn gen của quần thể.
4 – Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Số đặc điểm phù hợp với tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây?
A. CH4
B. NH3
C. Hơi nước
D. O2
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Các nhân tố tiến hóa
B. Các trở ngại về măt địa lí.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li địa lí.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
A. Phấn trắng.
B. Tam điệp
C. Đệ tam
D. Đệ tứ.
Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào?
A. Bằng chứng tế bào học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng sinh học phân tử
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây?
A. Protein – saccarit
B. Protein – lipit.
C. Protein – axit nucleic
D. Saccarit – lipit
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến gen
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú được phát sinh vào giai đoạn nào sau đây ?
A. Kỉ Tam điệp
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Jura
D. Kỉ Pecmi
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. cá thể
B. tế bào
C. phân tử
D. quần thể.