45 CÂU HỎI
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại?
I. Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Đột biến tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
V. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
VI. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với ở quần thể sinh vật lưỡng bội.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Cóc không sống cùng môi trường với cá nên không giao phối với nhau.
B. Một số cá thể cừu có giao phối với dê tạo ra con lai nhưng con lai thường bị chết ở giai đoạn non.
C. Ruồi có tập tính giao phối khác với muỗi nên chúng không giao phối với nhau.
D. Ngựa vằn châu Phi và ngựa vằn châu Á sống ở hai môi trường khác nhau nên không giao phối với nhau.
Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
A. địa lí.
B. đa bội hoá.
C. địa lí hoặc sinh thái.
D. sinh thái.
Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, côn trùng.
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khô, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(II). Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(III). Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
(IV). Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
C. Chân trước của mèo và vây ngực cá voi.
D. Gai xương rồng và gai cây hoàng liên.
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý.
D. Đột biến.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học.
B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học.
D. sinh học.
Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
B. Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen.
D. đột biến.
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ADN.
B. ARN.
C. Prôtêin.
D. ADN và prôtêin.
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chúng sinh học phân tử
D. Bằng chứng hoá thạch
Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Di - nhập gen.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
V. Các yếu tố nhẫu nhiên
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Thái cổ.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội
B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen.
C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình
D. Thường chỉ tác động lên alen lặn.
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Đêvôn
C. Kỉ Cambri
D. Kỉ Pecmi
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên.
Loài người xuất hiện vào kỉ
A. Jura của đại Trung sinh
B. Đệ tứ của đại Tân sinh
C. Phấn trắng của đại Trung sinh
D. Kỷ đệ tam của đại Tân sinh
Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
D. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.v
Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. sự giống nhau về một số đặc điêm hình thái giữa các loài phân bô ở các vùng địa lý khác nhau.
C. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất loài người xuất hiện ở
A. đại Tân sinh
B. đại Cổ sinh
C. đại Trung sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử?
A. Di-nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối gần
Đột biến và phiêu bạt di truyền có điểm gì chung?
A. Cả hai đều làm tăng biến dị di truyền trong một quần thể.
B. Cả hai đều làm giàu vốn gen quần thể.
C. Cả hai đều có tác dụng trong các quần thể nhỏ yếu hơn so với các quần thể lớn.
D. Cả hai đều là quá trình ngẫu nhiên.
Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Yếu tố nào sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.