323 câu trắc nghiệm tổng hợp khoa học quản lý có đáp án
327 câu hỏi
Quản trị đc thực hiện trong 1 tổ chức nhằm:
Tối đa hóa lợi nhuận
Đạt mục tiêu của tổ chức
Sử dụng có hiểu quả cao nhất các nguồn lực
Đạt đc mục tiêu của tổ chức với hiệu suất cao
Điền vào chỗ trống : quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều người kết hợp với nhau trong 1 tổ chức nhằm thực hiện …… chung”:
Mục tiêu B.Lợi nhuận
Kế hoạch D.Lợi ích
Điền vào chỗ trống “Hoạt động quản trị chịu sự tác động của …… đang biến động không ngừng”:
Kỹ thuật B. Công nghệ
Kinh tế D. Môi truờng
Quản trị cần thiết cho:
Các tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
Các đơn vị hành chính sự nghiệp
Các công ty lớn
Điền vào chỗ trống “quản trị hướng tổ chức đạt mục tiêu với … cao nhất và chi phí thấp nhất”:
Sự thỏa mãn B. Lợi ích
Kết quả D. Lợi nhuận
Để tăng hiệu suất quản trị, các nhà quản trị có thể thực hiện bằng cách:
Giảm chi phí ở đầu vào và doanh thu ở đầu ra không thay đổi
Chi phí ở đầu vào k thay đổi và tăng doanh thu ở đầu ra
Vừa giảm chi phí ở đầu vào và vừa tăng doanh thu ở đầu ra
Tất cả những cách trên
Quản trị viên trung cấp trường tập trung vào việc ra các loại quyết định:
Chiến lược
Tác nghiệp
Chiến thuật
Tất cả các loại quyết định trên
Càng xuống cấp thấp hơn thời gian dành cho chức năng quản trị nào sẽ càng quan trọng:
Hoạch định
Tổ chức và kiểm trả
Điều khiển
Tất cả các chức năng trên
Càng lên cấp cao hơn, thời gian dành cho chức năng quản trị nào sẽ càng quan trọng:
Hoạch định B. Tổ chức
Điều khiển D. Kiểm tra
Nhà quản trị phân bố thời gian nhiều nhất cho việc thực hiện chức năng:
Hoạch định
Điểu khiển và kiểm tra
Tổ chức
Tất cả phương án trên đều không chính xác
Nhà quản trị cấp cao cần thiết nhất kỹ năng:
Nhân sự B. Tư duy
Kỹ thuật D. Kỹ năng tư duy + nhân sự
Mối quan hệ giữa các cấp bậc quản trị và các kỹ năng của ngành quản trị là:
Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng kỹ thuật càng có tầm quan trọng
Ở bậc quản trị càng cao kỹ năng nhân sự càng có tầm quan trọng
Kỹ năng nhân sự có tầm quan trọng như nhau đối với các cấp bậc quản trị
Tất cả các phương án trên điều sai
Hoạt động quản trị thị trường được thực hiện thông qua 4 chức năng:
Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
Hoạch định, nhân sự, chỉ huy, phối hợp
Hoạch định, tổ chức, phối hợp, báo cáo
Kế hoạch, chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra
Trong 1 tổ chức, các cấp bậc quản trị thừơng đc chia thành:
2 cấp quản trị B. 3 cấp quản trị
4 cấp quản trịD. 5 cấp quản trị
Cố vấn cho ban giám đốc của 1 doanh nghiệp thuộc cấp quản trị:
Cấp cao B. Cấp giữa
Cấp thấp (cơ sở) D. Tất cả đều sai
Điền vào chỗ trống “chức năng hoạch định nhằm xác định mục tiêu cần đạt được và đề ra … hành động để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gian nhất định”:
Quan điểm B. Chương trình
Giới hạn D. Cách thức
Quan hệ giữa cấp bậc quản trị và các kỹ năng:
Chức vụ càng thấp thì kĩ năng về kỹ thuật càng quan trọng
Chức vụ càng cao thì kỹ năng về tu duy càng quan trọng
Nhà quản trị cần tất cả các kỹ năng, tuy nhiên chức vụ càng cao thì kỹ năng tư duy càng quan trọng
Tất cả những tuyên bố nêu trên đều sai
Kỹ năng nào cần thiết ở mức độ như nhau đối với các nhà quản trị:
Tư duy B.Kỹ thuật
Nhân sự D.Tất cả đều sai
Vai trò nào đã được thực hiện khi nhà quản trị đưa ra 1 quyết định để phát triển kinh doanh:
Vai trò người lãnh đạo
Vai trò người đại diện
Vai trò người phân bố tài nguyên
Vai trò người doanh nhân
Điền vào chỗ trống “Nhà quản trị cấp thấp thì kỹ năng … càng quan trọng”:
Nhân sự B.Chuyên môn
Tư duy D.Giao tiếp
Mục tiêu của quản trị trong 1 tổ chức là:
Đạt được hiệu quả và hiệu suất cao
Sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có
Tìm kiếm lợi nhuận
Tạo sự ổn định để phát triển
Phát biểu nào sau đây là đúng về Quản trị khoa học quản lý?
Quản trị cần thiết đối với bệnh viện
Quản trị cần thiết đối với trường đại học
Quản trị chỉ cần thiết đối với tổ chức có quy mô lớn
Quản trị cần thiết đối với doanh nghiệp
Để tăng hiệu quả, các nhà quản trị có thể thực hiện bằng cách:
Giảm chi phí ở đầu vào và kết quả ở đầu ra không thay đổi
Chi phí ở đầu vào không đổi và tăng kết quả đầu ra
Vừa giảm chi phí ở đầu vào và tăng kết quả đầu ra
Tất cả đều sai
Để đạt hiệu quả, các nhà quản trị cần phải:
Xác định và hoàn thành đúng mục tiêu
Giảm chi phí đầu vào
Tăng doanh thu ở đầu ra
Tất cả đều chưa chính xác
Trong quản trị doanh nghiệp quan trọng nhất là:
Xác định đúng lĩnh vực hoạt động tổ chức
Xác định đúng quy mô của tổ chức
Xác định đúng trình độ và số lượng đội ngũ nhân viên
Xác định đúng chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Nhà quản trị cấp thấp cần tập trung thời gian nhiều nhất cho chức năng nào sau đây?
Hoạch định B.Tổ chức và kiểm tra
Điều khiển D.Tất cả các chức năng trên
Thời gian dành cho chức năng hoạch định sẽ cần nhiều hơn đối với nhà quản trị:
Cấp cao B.Cấp trung
Cấp thấp D.Tất cả các nhà quản trị
Nhà quản trị cần phân bố thời gian nhiều nhất cho việc thực hiện chức năng:
Hoạch định và kiểm tra
Điều khiển và kiểm tra
Hoạch định và tổ chức
Tất cả phương án trên đều không chính xác
Nhà quản trị cấp thấp cần thiết nhất?
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng nhân sự + kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng kỹ thuật + kỹ năng tư duy
Các chức năng cơ bản theo quản trị học hiện đại gồm:
3 chức năng B.4 chức năng
5 chức năng D.6 chức năng
Theo Henry Minzberg, các nhà quản trị phải thực hiện bao nhiêu vai trò:
4 B.7
10D.14
Nghiên cứu của Henry Minzberg đã nhận dạng 10 vai trò của nhà quản trị và phân loại thành 3 nhóm vai trò, đó là:
Nhóm vai trò lãnh đạo, vai trò thông tin, vai trò ra quyết định
Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò xử lý các xung đột, vai trò ra quyết định
Nhóm vai trò tương quan nhân sự, vai trò thông tin, vai trò ra quyết định
Nhóm vai trò liên lạc, vai trò phân bố tài nguyên, vai trò thương thuyết
Hiệu suất của quản trị chỉ có được khi:
Làm đúng việc B.Làm việc đúng cách
Chi phí thấp D.Tất cả đều sai
Trong quản trị tổ chức, quan trọng nhất là:
Làm đúng việcB.Làm việc đúng cách
Đạt được lợi nhuậnD.Chi phí thấp
Hiệu quả và hiệu suất của quản trị chỉ có được khi:
Làm đúng việc
Làm đúng cách
Tỷ lệ giữa kết quả đạt đc/ chi phí bỏ ra cao
Làm đúng cách để đạt được mục tiêu
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi đưa ra quyết định áp dụng công nghệ mới vào sản xuất:
Vai trò người thực hiện
Vai trò người đại diện
Vai trò người phân bổ tài nguyên
Vai trò nhà kinh doanh
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi giải quyết vấn đề bãi công xảy ra trong doanh nghiệp:
Vai trò nhà kinh doanh
Vai trò người giải quyết xáo trộn
Vai trò người thương thuyết
Vai trò người lãnh đạo
Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi đàm phán với đối tác về việc tăng đơn giá gia công tròn quá trình thảo luận hợp đồng với họ:
Vai trò người liên lạc
Vai trò người thương thuyết
Vai trò người lãnh đạo
Vai trò người đại diện
Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật quản trị được diễn đạt rõ nhất trong câu:
Khoa học là nền tảng đề hình thành nghệ thuật
Trực giác là quan trọng để thành công trong quản trị
Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học vào quản trị
Có mối quan hệ biện chứng giữa khoa học và nghệ thuật quản trị
Phát biểu nào sau đây không đúng về Khoa học quản trị?
Trực giác là quan trọng để thành công trong quản trị
Có mối quan hẹ biện chứng giữa khoa học và nghệ thuật quản trị
Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học vào quản trị
Khoa học là nền tảng để hình thành nghệ thuật quản trị
Nghệ thuật quản trị có được từ:
Từ cha truyền con nối
Khả năng bẩm sinh
Trải nghiệm qua thực hành quản trị
Các chương trình đào tạo
Phát biểu nào sau đây không đúng về nghệ thuật quản trị:
Nghệ thuật quản trị không thể học được
Có được từ di truyền
Trải nghiệm qua thực hành quản trị
Khả năng bẩm sinh
Quản trị theo học thuyết Z là:
Quản trị theo cách của Mỹ
Quản trị theo cách của Nhật Bản
Quản trị kết hợp theo cách của Mỹ và của Nhận Bản
Các cách hiểu trên đều sai Học thuyết Z chú trọng tới:
Điền vào chỗ trống “trường phái quản trị khoa học quan tâm đến … lao động thông qua việc hợp lý hóa các bước công việc:
Điều kiệnB.Năng suất
Môi trườngD.Trình độ
Tác giả của học thuyết Z là
Người MỹB.Người Nhật
Người Mỹ gốc NhậtD.Một người khác
Điểm quan tâm chung giữa các trường phái QT khoa học, QT Hành chính, QT định lượng là:
Con ngườiB.Năng suất lao động
Cách thức quản trịD.Lợi nhuận
Tác giả của học thuyết X là:
William OuchiB.Frederick Herzberg
Douglas mcgregorD.Henry Fayo
Điền vào chỗ trống “ trường phái tâm lý - xã hội trong quản trị nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, quan hệ … của con người trong xã hội”:
Xã hộiB.Bình đẳng
Đẳng cấpD.Lợi ích
Lý thuyết “Quản trị khoa học” đc xếp vào trường phái quản trị nào?
Trường phái tâm lý – xã hội
Trường phái quản trị định lượng
Trường phái quản trị cổ điển
Trường phái quản trị hiện đại
Điểm quan tâm chung của các trường phái quản trị là
Năng suất lao độngB.Con người
Hiệu quảD.Lợi nhuận
Tư tưởng của trường phái quản trị tổng quát (hành chính) thể hiện qua:
4 nguyên tắc của W.Taylor
6 phạm trù của công việc quản trị
14 nguyên tắc của H.Faytol
Mô hình tổ chức quan liêu bàn giấy
"Trường phái quản trị quá trình” được Harold koontz đề ra trên cơ sở tư tưởng của:
H. FayolB.M.Weber
R.OwenD.W.Taylor
Điền vào chỗ trống “Theo trường phái định lượng tất cả các vấn đề quản trị đều có thể giải quyết đc bằng …”:
Mô tảB.Mô hình toán
Mô phỏngD.Kỹ thuật khác nhau
Các lý thuyết quản trị cổ điển có hạn chế là
Quan niệm xí nghiệp là 1 hệ thống khép kín
Chưa chú trọng đúng mức đến yếu tố con người
Cả A & B
Cách nhìn phiến diện
Tác giải của “Trường phái quản trị quá trình” là:
Harold KoontzB.Henry Fayol
R.OwenD.Max Weber
Trường phải Hội nhập trong quản trị đc xây dựng từ:
Sự tích hợp các lý thuyết quản trị trên cơ sở chọn lọc
Trường phái quản trị hệ thống và trường phái ngẫu nhiên
Một số trường phái khác nhau
Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu
Người đưa ra 14 nguyên tắc “Quản trị tổng quát” là:
Frederick W. Taylor (1856 – 1915)
Henry Faytol (1814 – 1925)
Max Weber (1864 – 1920)
Douglas M Gregor (1900 – 1964)
Mô hình 7’S theo quan điểm của Mckinsey thuộc trường phái quản trị nào:
Trường phái quản trị hành chính
Trường phái quản trị hội nhập
Trường phái quản trị hiện đại
Trường phái quản trị khoa học
Nhà nghiên cứu về quản trị đã đưa ra lý thuyết “ tổ chức quan liêu bàn giấy” là":
M.WeberB.H.Fayol
W.TaylorD.E.Mayo
Điền vào chỗ trống “Theo trường phái định lượng tất cả các vấn đề quản trị đều có thể …… đc bằng các mô hình toán”:
Mô tảB.Giải quyết
Mô phỏngD.Trả lời
Người đưa ra nguyên tắc “tổ chức công việc khoa học” là:
W.TaylorB.H.Fayol
C.BarnardD.Một người khác
Người đưa ra nguyên tắc “tập trung và phân tán” là:
C. BarnardB.B. H.Fayol
W.TaylorD.Dmột người khác
“Năng suất lao động là chìa khóa để đạt hiệu quả quản trị” là quan điểm của trường phái:
Tâm lý – xã hội trong quản trị
Quản trị khoa học
Quản trị định lượng
Cả A & B
Ra quyết định đúng là chìa khóa để đạt hiểu quả quản trị” là quan điểm của trường phái:
Định lượngB.Khoa học
Tổng quátD.Tâm lý – xã hội
Các lý thuyết quản trị cổ điển:
Không còn đúng trong quản trị hiện đại
Còn đúng trong quản trị hiện đại
Còn có giá trị trong quản trị hiện đại
Cần phân tích để vận dụng linh hoạt
Nguyên tắc thẩm quyền (quyền hạn) và trách nhiệm đc đề ra bởi:
Herbert SimontB.M.Weber
Winslow TaylorD.Henry Fayol
Trường phái “quá trình quản trị” được đề ra bởi:
Harold KoontzB.Herry Fayol
Winslow TaylorD.Tất cả đều sai
Người đưa ra khái niệm về “quyền hành thực tế” là:
FayloB.Weber
SimonD.Một người khác
Đại diện tiêu biểu của “Trường phái quản trị quá trình” là:
Harold KoontzB.Henry Fayol
Robert OwenD.Max Weber
Môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của 1 doang nghiệp bao gồm:
Tổng quátB.Ngành
Bên ngoàiD.Nội bộ
Nhà quản trị cần phân tích môi trường để:
Có thông tin
Lập kế hoach kinh doanh
Phát triển thị trường
Đề ra quyết định kinh doanh
Môi trường tác động đến doanh nghiệp và:
Tạo các cơ hội cho doanh nghiệp
Có ảnh hưởng đến quyết định và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp
Tác động đến phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Tạo các đe dọa đối với doanh nghiệp
Khoa học và công nghệ phát triển nhanh đem lại cho doanh nghiệp:
Nhiều cơ hội
Nhiều cơ hội hơn là thách thức
Nhiều thách thức
Tất cả điều chưa chính xác
Người đưa ra nguyên tắc thống nhất chỉ huy là
M.WeberB.H.Fayol
C.BarnardD.Một người khác
Nghiên cứu yếu tố dân số là cần thiết để doanh nghiệp:
Xác định cơ hội thị trường
Xác định nhu cầu thị trường
Ra quyết định kinh doanh
Các định chiến lược sp
Nhân viên giỏi rời bỏ doanh nghiệp đến nơi khác, đó là yêu tố nào tác động đến doanh nghiệp?
Yếu tố dân sốB.Yếu tố xã hội
Yếu tố nhân lựcD.Yếu tố văn hóa
Việc điều chỉnh trần lại suất huy động tiết kiệm là yếu tố tác động từ yếu tố:
Kinh tế
Chính trị và luật phá
Của môi trường ngành
Nhà cung cấp
Phân tích môi trường hoạt động của tổ chức nhằm
Xác định cơ hội & nguy cơ
Xác định điểm mạnh & điểm yếu
Phục vụ cho việc ra quyết định
Để có thông tin
Kỹ thuật phân tích Swot được dùng để:
Xác định điểm mạnh-yếu của doanh nghiệp
Xác định cơ hội-đe dọa đến doanh nghiệp
Xác định các phương án kết hợp từ kết quả phân tích môi trường để xây dựng chiến lược
Tổng hợp các thông tin từ phân tích môi trường
Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích yếu tố của môi trường:
Tổng quátB.Ngành
Bên ngoàiD.Tất cả đều sai
Giá dầu thô trên thị trường thế giới tăng là ảnh hưởng của môi trường:
Toàn cầuB.Ngành
Tổng quátD.Tất cả đều sai
Xu hướng của tỉ giá là yếu tố:
Chính phủ và chính trị
Kinh tế
Của môi trường tổng quát
Của môi trường ngành
Các biến động trên thị trường chứng khoán là yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp từ:
Môi trường ngànhB.Môi trường đặc thù
Yếu tố kinh tếD.Môi trường tổng quát
Với doanh nghiệp,việc nghiên cứu môi trường là công việc phải làm của:
Giám đốc doanh nghiệpB.Các nhà chuyên môn
Khách hàngD.Tất cả các nhà quản trị
Điền vào chỗ trống”khi nghiên cứu môi trường cần nhận diện các yếu tố tác động và …. Của các yếu tố đó”:
Sự nguy hiểm
Khả năng xuất hiện
Mức độ ảnh hưởng
Tác động của sở thích theo nhóm tuổi đối với sp của doanh nghiệp là yếu tố thuộc về:
Kinh tếB.Dân số
Chính trị xã hộiD.Văn hóa
Các tác giả nổi tiếng của trường phái tâm lý – xã hội là:
Mayo, Maslow, Gregor, Vroom
Simon, Mayo, Maslow, Taylor
Maslow, Gregor, Vroom, Grannit
Taylor, Maslow, Gregor, Fayol.
"Mức tăng trưởng của nền kinh tế giảm sút” ảnh hưởng đến doanh nghiệp là yếu tố:
Chính trịB.Kinh tế
Xã hộiD.Của môi trường tổng quát
Người dân ngày càng quan tâm hơn đến chất lượng cuộc sống là sự tác động từ yếu tố:
Kinh tếB.Chính trị - pháp luật
Xã hộiD.Dân số
Lãi suất huy động tiết kiệm của ngân hàng là tác động đến doanh nghiệp từ yếu tố:
Chính trị và pháp luậtB.Kinh tế
Nhà cung cấpD.Tài chính
Chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ là tác động từ yếu tố:
Chính trị và pháp luậtB.Kinh tế
Nhà cung cấpD.Tài chính
Môi trường tác động đến doanh nghiệp và ảnh hưởng mạnh nhất đến:
Cơ hội thị trường cho doanh nghiệp
Quyết định về chiến lược hoạt động của doanh nghiệp
Đến phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Đe dọa về doanh số của doanh nghiệp
Ra quyết định trong quản lý là:
Công việc của các nhà quản trị cấp cao
Lựa chọn 1 giải pháp cho vấn đề đã xác định
Một công việc mang tính nghệ thuật
Tất cả điều sai
Ra quyết định là 1 hoạt động?
Nhờ vào trực giác
Mang tính khoa học và nghệ thuật
Nhờ vào kinh nghiệm
Tất cả điều chưa chính xác
Câu nào là sai về ra quyết định?
Ra quyết định phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn chủ quan của nhà quản trị
Ra quyết định mang tính khoa học và nghệ thuật
Việc ra quyết định rất cần dựa vào kinh nghiệm
Cần nắm vững lý thuyết ra quyết định
Ra quyết định quản trị nhằm:
Chọn phuơng án tốt nhất và ra quyết định
Thảo luận với những ngừơi khác và ra quyết định
Giải quyết 1 vấn đề
Tìm phuơng án để giải quyết vấn đề
Qui trình ra quyết định gồm:
Xác định vấn đề và ra quyết định
Chọn phuơng án tốt nhất và ra quyết định
Thảo luận với những người khác và ra quyết định
Nhiều buớc khác nhau
Bước khó khăn nhất của 1 quá trình ra quyết định là:
Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
Tiềm kiếm các phuơng án
Nhận diện vấn đề cần giải quyết
Tìm kiếm thông tin
Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện rõ nét nhất trong quá trình ra quyết định ở buớc:
Xây dựng các tiêu chuẩn
Tìm kiếm thông tin
So sánh các phuơng án
Tẩt cả đều chưa chính xác
Tính KH của quản trị thể hiện rõ nét nhất trong quá trình ra quyết định ở bước:
Tìm kiếm thông tin
Xác định phưong án tối ưu
Nhận diện vấn đề cần giải quyết
Tất cả đều chưa chính xác
Bước thứ 4 của quá trình ra quyết định là:
Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
Tìm kiếm các phưong án
Đánh giá các phương án
Nhận diện vấn đề
Bước thứ 5 của quá trình ra quyết định là:
Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
Tìm kiếm các phuơng án
Đánh giá các phương án
Chọn phuơng án tối ưu
Hiệu quả của quyết định phụ thuộc vào:
Nắm vững các buớc của quá trình ra quyết định
Vận dụng nhuần nhuyễn các bước của quá trình ra quyết định
Bảo đảm đầy đủ các điều kiện thực hiện quyết định
Tất cả điều đúng
Ra quyết định là 1 công việc:
Của nhà quản trị
Mang tính nghệ thuật
Vừa mang tính KH và vừa mang tính nghệ thuật
Tẩt cả điều sai
Lựa chọn mô hình ra quyết định phụ thuộc vào?
Tính cách nhà quản trị
Ý muốn của đa số nhân viên
Năng lực nhà quản trị
Nhiều yếu tố khác nhau
Ra quyết định theo phong cách độc đoán sẽ:
Không có lợi trong mọi truờng hợp
Không được cấp dưới ủng hộ khi thực thi quyết định
Gặp sai lầm trong giải quyết vấn đề
Không phát huy được tính sang tạo của nhân viên trong quá trình ra quyết định
Nhà quản trị nên làm gì?
Chọn mô hình ra quyết định đã thành công truớc đó
Xem xét nhiều yếu tố để lựa chọn mô hình ra quyết định phù hợp
Sử dụng mô hình tham vấn để ra quyết định
Sử dụng mô hình”ra quyết định tập thể” vì đây là mô hình tốt nhất
Trong trường hợp cấp bách, nhà quản trị nên:
Chọn mô hình “độc đoán”
Sử dụng mô hình “ra quyết định tập thể”
Chọn cách thừơng dùng để ra quyết định
Sử dụng hình thức “tham vấn
Ra quyết định nhóm là gì?
Luôn luôn mang lại hiệu quả cao
Ít khi mang lại hiệu quả cao
Mang lại hiệu quả cao nhất trong những điều kiện phù hợp nhất định
Tốn kém thời gian
Quyết định quản trị đề ra phải thỏa mãn:
4 yêu cầuB.5 yêu cầu
6 yêu cầuD.7 yêu cầu
Các chức năng của quyết định quản trị bao gồm:
Hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
Định hướng, bảo đảm, phối hợp, bắt buộc
Định huớng, khoa học, thống nhất, linh hoạt
Khoa học, định hướng, bảo đảm, đúng lúc
Để giải quyết đc vấn đề, nhà quản trị cần:
Chú trọng đến khâu ra quyết định
Chú trọng đến khau thực hiện quyết định
Chú trọng đến khâu ra quyết định nhiều hơn
Chú trọng đến cả A & B
Hình thức ra quyết định có tham vấn là:
Trao đổi với người khác trước khi ra quyết định
Thu thập thông tin từ cấp dưới trước khi ra quyết định
Dựa vào ý kiến số đông đề ra quyết định
Dựa trên sự hiểu biết cá nhân đề ra quyết định
Kỹ thuật nào nên áp dụng khi thảo luận đề nhận dạng vấn đề:
Phương pháp động não (brain stoming)
Phuơng pháp phân tích SWOT
Phương pháp bảng mô tả vấn đề
Tất cả điều sai
Bước 3 của qúa trình ra quyết định quản trị là:
Tìm kiếm các phương án
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá phưong án
Thu thập thông tin
Đánh giá các phương án
Buớc thứ 6 của quá trình ra quyết định là
Ra quyết định và thực hiện
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá phương án
Lựa chọn phương án tối ưu
Đánh giá các phương án
Hoạch định là
Xác định mục tiêu và các biện pháp thực hiện mục tiêu
Xây dựng các kế hoạch dài hạn
Xây dựng các kế hoạch hàng năm
Xây dựng kế hoạch cho hoạt động của toàn công ty
Xây dựng mục tiêu theo kiểu truyền thống là những mục tiêu được xác định
Áp đặt từ cấp caoB.Từ khách hàng
Theo nhu cầu thị trườngD.Từ cấp dưới
Xây dựng mục tiêu theo kiểu MBO là những mục tiêu được đặt ra theo cách
Từ cấp cao
Từ cấp dưới
Cấp trên định hướng và cùng cấp dưới đề ra mục tiêu
Mục tiêu trở thành cam kết
MBO hiện nay được quan niệm là:
Phương pháp đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ
Phương pháp đánh giá mục tiêu quản trị
Công cụ xây dựng kết hoạch chiến lược
Tất cả đều sai
Hành động trong suốt quá trình quản trị”
Cam kết; tự nguyệnB.Chấp nhận; tích cực
Tự nguyện; tích cựcD.Tự nguyện; cam kết
Mục tiêu trong hoạt động quản trị nên được xây dựng:
Có tính tiên tiến
Có tính kế thừa
Định tính và định lượng
Không có câu nào chính xác
Kế hoạch đã được duyệt của 1 tổ chức có vai trò
Định hướng cho tất cả các hoạt động của tổ chức
Làm cơ sở cho sự phối hợp giữa các đơn vị, các bộ phận trong công ty
Làm căn cứ cho việc kiểm soát các hoạt động của tổ chức
Các vai trò trên
Mục tiêu của công ty bị ảnh hưởng bởi
Nguồn lực của công ty
Quan điểm của lãnh đạo
Các đối thủ cạnh tranh
Không có câu nào chính xác
“Hoạch định nhằm xác định mục tiêu cần đạt được và đề ra……hành động để đạt mục tiêu trong từng khoảng nhất định”:
Quan điểmB.Giải pháp
Giới hạnD.Ngân sách
Các kế hoạch tác nghiệp thuộc loại “kế hoạch thường trực” là:
Các dự án
Các hoạt động được tiêu chuẩn hóa để giải quyết tình huống hay lặp lại
Các chính sách, thủ tục, quy định
Cả B và C
“Kế hoạch đơn dụng là những cách thức hành động……trong tương lai”:
Không lặp lạiB.Ít phát sinh
Xuất hiệnD.Ít xảy ra
Các kế hoạch tác nghiệp thuộc loại “kế hoạch đơn dụng” là:
Dự án chương trình
Chương trình, dự án, dự toán ngân sách
Các quy định, thủ tục
Các chính sách, thủ tục
“Kế hoạch đa dụng là những cách thức hành động đã được tiêu chuẩn hóa để giải quyết những tình huống……và có thể lường trước”:
Ít xảy raB.Thường xảy ra
Phát sinhD.Xuất hiện
Quản trị bằng mục tiêu MBO giúp:
Động viên khuyến khích nhân viên cấp dưới tốt hơn
Tăng tính chủ động sáng tạo của nhân viên cấp dưới
Góp phần đào tạo và huấn luyện nhân viên cấp dưới
Các lợi ích trên đều đúng
Chọn câu trả lời đúng nhất về Hoạch định:
Hoạch định là công việc bắt đầu và quan trọng nhất của quá trình quản trị
Hoạch định chỉ mang tính hình thức
Hoạch định khác xa với thực tế
Hoạch định cần phải chính xác tuyệt đối
Các yếu tố căn bản của quản trị bằng mục tiêu MBO gồm
Sự cám kết của nhà quản trị cấp cao, sự hợp tác của các thành viên, tính tự quản, tổ chức kiểm soát định kì
Các nguồn lực đảm bảo, sự cam kết của các nhà quản trị cấp cao, sự hợp tác của các thành viên, sự tự nguyện
Nhiệm vụ ổn định, trình độ nhân viên, sự cam kết của nhà quản trị cấp cao, tổ chức kiểm soát định kì
Tất cả đều sai
Khi thực hiện quản trị bằng mục tiêu MBO nhà quản trị:
Cần kiểm tra tiến triển công việc theo định kì
Không cần kiểm tra
Chỉ kiểm tra khi cần thiết
Cần kiểm tra định kì và kiểm tra đột xuất tiến triển công việc
Khi thực hiện quản trị bằng mục tiêu MBO
Quy trình thực hiện công việc là quan trọng nhất
Kết quả là quan trọng nhất
Bao gồm A và B
Cả 3 đều sai
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
Hoạch định lun khác xa với thực tế
Đôi khi hoạch định chỉ mang tính hình thức
Các dự báo là cơ sở quan trọng của hoạch định
Mục tiêu-nền tảng của hoạch định
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất
Xây dựng thêm 6 siêu thị trong giai đoạn tới
Đạt danh số gấp 2 lần vào cuối năm
Nâng mức thu nhập bình quân của nhân viên bán hàng lên 5 triệu/1 tháng vào năm 2011
Tuyển thêm lao động
Bước đầu tiên của quá trình hoạch định là:
Xác định mục tiêu
Phân tích kết quả hoạt động trong quá khứ
Xác định những thuận lợi và khó khăn
Phân tích ảnh hưởng của môi trường
Mục tiêu nào sau đây được diễn đạt tốt nhất
Đạt doanh số 5 tỷ trong năm 2010
Tăng doanh số nhanh hơn kì trước
Phát triển thị trường lên 2%
Thu nhập bình quân của người lao động là 3triệu/tháng
Sự khác biệt căn bản nhất giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp là:
Độ dài thời gian
Nội dung và thời gian thực hiện
Cấp quản trị tham gia vào hoạch định
Không câu nào đúng
Xây dựng cơ cấu tổ chức là:
Xác định các bộ phận (đơn vị)
Xác lập các mối quan hệ ngang giữa các đơn vị hoặc bộ phận
Xác lập các mối quan hệ trong của tổ chức
Tất cả đều đúng
Các doanh nghiệp nên lựa chọn:
Cơ cấu tổ chức theo chức năng
Cơ cấu tổ chức theo trực tuyến
Cớ cấu tổ chức theo trực tuyến-chức năng
Cơ cấu tổ chức phù hợp
Theo Michael E.Porter, các chiến lược cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp là:
Dẫn giá, khác biệt hóa, tấn công
Dẫn giá, khác biệt hóa, tập trung
Tập trung, dẫn giá, tấn công sườn
Giá thấp, giá cao, giá trung bình
Xác lập cơ cấu tổ chức trước hết phải căn cứ vào:
Chiến lược của công ty
Quy mô của công ty
Đặc điểm ngành nghề
Nhiều yếu tố khác nhau
Các giai đoạn phát triển của 1 tổ chức:
Khởi đầu, tăng trưởng, chín muồi, suy yếu
Sinh, lão, bệnh, tử
Phôi thai, phát triển, trưởng thành, suy thoái
Thâm nhập, tham gia, chiếm lĩnh, rời khỏi
Doanh nghiệp qui mô lớn đòi hỏi chuyên môn hóa cao không nên sử dụng:
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu chức năng
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến
Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh cao, tình hình sản xuất-kinh doanh nhiều biến động, nguồn lực khan hiếm, khách hàng thay đổi, nên chọn:
Cơ cấu trực tuyến
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến-chức năng
Cơ cấu trực tuyến-tham mưu
Chức năng của nhà lãnh đạo là:
Vạch ra các mục tiêu và phương hướng phát triển tổ chức
Bố trí lực lượng thực hiện các mục tiêu của tổ chức
Động viên khuyến khích nhân viên
Các lí do trên
Các nhu cầu bậc cao của con người trong tháp nhu cầu Maslow là:
Nhu cầu tự trọng, nhu cầu an toàn và xã hội
Nhu cầu xã hội, nhu cầu tự trọng và tự thể hiện
Nhu cầu sinh học, nhu cầu xã hội và nhu cầu an toàn
Nhu cầu địa vị, nhu cầu phát triển và nhu cầu thành tựu
Doanh nghiệp qui mô nhỏ, hoạt động đơn giản và ổn định nên sử dụng:
Cơ cấu trực tuyến
Cơ cấu trực tuyến - chức năng
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực tuyến - tham mưu
Các nhu cầu bậc thấp của con người trong tháp nhu cầu Maslow là:
Nhu cầu sinh học và an toàn
Nhu cầu sinh học và xã hội
Nhu cầu an toàn và xã hội
Nhu cầu ăn mặc ở
Các môi quan hệ trong cơ cấu trực tuyến - chức năng gồm:
Trực tuyếnB.Chức năng
Tham mưuD.Cả 3 yếu tố trên
Nguyên nhân thường gặp nhất khiến các nhà quản trị không muốn phân quyền là do:
Năng lực của cấp dưới kém
Thiếu lòng tin vào cấp dưới
Sợ cấp dưới là sai
Sợ mất time
Lí do chính yếu khiến nhà quản trị nên phân quyền là:
Giảm bớt được gánh nặng của công việc
Đào tạo kế cận
Có time để tập trung vào công việc chính yếu
Tạo sự nỗ lực ở nhân viên
Theo thuyết X của Douglas mcgregor giả định con người:
Thích thú làm việcB.Ham muốn làm việc
Không thích làm việcD.Vui vẻ làm việc
Mức độ phân quyền càng lớn khi:
Phần lớn các quyết định được đề ra ở cấp cao
Phần lớn các quyết định được đề ra ở cấp cơ sở
Các cấp quản trị thấp hơn được đề ra nhiều loại quyết định
Tất cả đúng
Số lượng nhân viên (cấp dưới) mà một nhà quản trị có thể trực tiếp điều khiển công việc một cách hiệu quả là:
Định mức quản trịB.Tầm hạn quản trị
Khâu quản trịD.Gồm A và B
Theo thuyết Y của Douglas mcgregor giả định con người:
Ham muốn nghỉ ngơi
Ham thích làm việc
Không thích làm việc
Vui vẻ làm việc
Ưu điểm của mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng là:
Sử dụng được các chuyên gia giỏi
Tôn trọng nguyên tắc thống nhất chỉ huy
Dỡ tốn chi phí
Các bộ phận dễ dàn phối hợp với nhau
Ủy quyền sẽ thành công khi:
Cấp dưới có trình độ
Chú trọng tới kết quả
Gắn liền quyền hạn với trách nhiệm
Chọn đúng việc đúng người để ủy quyền
Trị có khả năng điều hành hữu hiệu nhất:
Cấu trúcB.Qui mô
Số lượngD.Giới hạn
Lợi ích của ủy quyền là:
Giảm áp lực công việc nhờ đó nhà quản trị tập trung thời gian vào những việc chính yếu
Giảm được gánh nặng của trách nhiệm
Tăng cường được thiện cảm của cấp dưới
Tránh được những sai lần đáng có
Tầm hạn quản trị rộng hay hẹp phụ thuộc vào?
Trình độ của nhà quản trị
Trình độ của nhân viên
Công việc phải thực hiện
Tất cả ý trên
Mối quan hệ giữa tầm hạn quản trị và số nấc trung gian trong bộ máy quản lí là:
Tỷ lệ nghịchB.Tỷ lệ thuận
Không có mối quan hệD.Tất cả đều sai
Doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ nên áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức nào?
Trực tuyến - chức năngB.Trực tuyến
Chức năngD.Ma trận
Quyền hành hợp pháp của nhà quản trị?
Có được từ chức vụ
Có được từ uy tín cá nhân
Tùy thuộc cấp bậc của nhà quản trị
Từ sự quy định của tổ chức
Phân quyền trong quản trị là chuyển giao quyền lực từ cấp trên xuống cấp dưới trong những?
Giới hạn nhất địnhB.Thời gian nhất định
Qui chế nhất địnhD.Cấu trúc nhất định
Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc xây dựng bộ máy quản lí của một tổ chức là:
Gắn với mục tiêu và chiến lược hoạt động
Phải dựa vào các nguồn lực của tổ chức
Phải xuất phát từ quy mô và đặc điểm của lĩnh vực hoạt động
Phải nghiên cứu môi trường
Nhược điểm của mô hình tổ chức theo chức năng là:
Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy
Chế độ trách nhiệm không rõ ràng
Khó đào tạo và tìm kiếm nhà quản trị đáp ứng nhu cầu của mô hình này
Cả A và B
Ưu điểm của mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến-chức năng là:
Dảm bảo chế độ 1 thủ trưởng
Chế độ trách nhiệm rõ ràng
Sử dụng được chuyên gia giỏi
Tất cả đều đúng
Ưu điểm của mô hình tổ chức theo ma trận:
Tổ chức linh động
Tôn trọng nguyên tắc thống nhất chỉ huy
Cơ cấu tổ chức đơn giản
Cả A và B đúng
Theo tác giả K.Lewin thì phong cách lãnh đạo gồm có các kiểu:
Độc đoán, dân chủ, tự do
S1,S2,S3,S4
(1.1), (1.9), (9.1), (9.9), (9.5)
Tất cả đều sai
Theo đại học OHIO, phong cách lãnh đạo gồm có các kiểu:
Độc đoán, dân chủ, tự do
S1,S2,S3,S4
(1.1), (1.9), (9.1), (9.9), (9.5)
Tất cả đều sai
“Lãnh đạo làm tìm cách……đến người khác để đạt được mục tiên của tổ chức”:
Ra lệnhB.Gây ảnh hưởng
Bắt buộcD.Tác động
“Theo quan điểm quản trị hiện đại, người lãnh đạo hiện đại là người …… đến người khác để đạt được mục tiên của tổ chức”:
Ra lệnhB.Truyền cảm hứng
Bắt buộcD.Tác động
Động viên là tạo ra sự……hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu cá nhân”:
Nỗ lựcB.Thích thú
Vui vẻD.Quan tâm
Trong các phong cách lãnh đạo sau đây phong cách nào mang lại hiệu quả:
Độc đoánB.Dân chủ
Tự doD.Cả 3 đều sai
Theo tác giả K.Lewin phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất
Độc đoánB.Dân chủ
Tự doD.Cả 3 đều sai
Con người theo thuyết XY của Douglas mcgregor:
Có bản chất lười biếng, không thích làm việc
Có bản chất siêng năng, thích làm việc
Siêng năng hay lười biếng không phải là bản chất mà là thái độ
Cả a và b đúng
Động lực làm việc của con người xuất phát từ:
5 cấp bậc nhu cầu
Nhu cầu bậc cao
Nhu cầu chưa được thỏa mãn
Những gì mà nhà quản trị đã làm cho người lao động
Nhà quản trị nên lựa chọn:
Phong cách lãnh đạo độc tài
Phong cách lãnh đạo dân chủ
Phong cách lãnh đạo tự do
Tất cả đều không chính xác
Khi lựa chọn phong cách lãnh đạo cần tính đến:
Đặc điểm của nhà quản trị
Đặc điểm của cấp dưới
Tình huống cụ thể
Tất cả các câu trên
Động viên được thực hiện để
Tạo ra sự nỗ lực hơn cho nhân viên trong công việc
Thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của nhân viên
Xác định mức lương và thưởng hợp lí
Xây dựng một môi trường làm việc tốt
Để biện pháp động viên phù hợp, nhà quản trị cần xuất phát từ
Ý muốn của chính mình
Nhu cầu của cấp dưới
Tiềm lực của công ty
Tất cả những yếu tố trên
Doanh nghiệp xây dựng nhà lưu trú cho công nhân là thực hiện loại nhu cầu:
Xã hộiB.Sinh học
Được tôn trọngD.Nhu cầu phát triển
Theo lí thuyết động viên của F.Herzberg, thuộc nhóm “yếu tố duy trì” là:
Công việc mang tính thách thức
Chính sách phân phối thu nhập
Sự thành đạt
Tất cả sai
Lí thuyết động viên của F.Herzberg đề cấp đến:
Các loại nhu cầu của con người
Yếu tố duy trì và yếu tố động viên trong quản trị
Sự mong muốn của nhân viên
Tất cả sai
Theo lí thuyết động viên của F.Herzberg, thuộc nhóm “yếu tố duy trì” là:
Điều kiện làm việc
Mối quan hệ trong công ty
Hệ thống lương của công ty
Không câu nào đúng
Theo thuyết 2 yếu tố của F.Herzberg, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm “yếu tố duy trì”:
Công việc mang tính thách thức
Điều kiện làm việc
Sự thành đạt
Tất cả sai
Bước thứ 2 của quy trình tuyển dụng là:
Đăng thông tin trên báo
Mô tả công việc và xác định yêu cầu của mỗi vị trí
Xác định nhu cầu cần tuyển dụng
Tất cả đều sai
Các tổ chức (doanh nghiệp) cần thực hiện đào tạo nhân viên:
Khi mới làm việc
Trong quá trình làm việc
Đáp ứng các yêu cầu công việc trong tương lai
Tất cả đều đúng
Để quản lí thông tin tốt nhà quản trị cần phải biết:
Yêu cầu nhân viên thực hiện đầy đủ các báo cáo
Chịu khó đọc các báo chuyên ngành
Cân bằng thông tin chính thức và phi chính thức
Tất cả đúng
Doang nghiệp tổ chức kì nghỉ tại Nha Trang cho công nhân viên là đáp ứng loại nhu cầu:
Xã hộiB.Tự trọng
Sinh líD.Cả A và C
Theo thuyết động cơ thúc đẩy của Vroom, sức mạnh động viên phụ thuộc vào
Sự đam mê
Sự thân thiện
Cách thuyết phục của nhà quản trị
Nhiều yếu tố
“Lãnh đạo là tìm cách gây ảnh hưởng đến người khác nhằm đạt được … của tổ chức”:
Kế hoạchB.Mục tiêu
Kết quảD.Lợi nhuận
Phát biểu sau đây không đúng về Kiểm soát?
Kiểm soát trong khi thực hiện để lường trước rủi ro và khó khăn
Kiểm soát sau khi thực hiện là kiểm soát phản hồi
Kiểm soát lường trước giúp ngăn ngừa bất trắc, chủ động khi thực hiện
Không có câu nào đúng
Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát?
Kiểm soát giúp điều chỉnh kế hoạch hợp lý và kịp thời
Kiểm soát giúp phát hiện những sai lệch giữa thực hiện và kế hoạch
Mục tiêu trong kế hoạch là tiêu chuẩn kiểm soát
Tất cả quan niệm trên điều đúng
Trong công tác kiểm soát nhà quản trị nên:
Phân cấp và khuyến khích sự tự giác của mỗi bộ phận và mỗi người
Giao hoàn toàn cho cấp dưới tự kiểm soát
Tự thức hiện trực tiếp các công tác kiểm soát
Để mọi cái tự nhiên, không cần kiểm soát
Phát biểu nào sau đây không đúng về Kiểm soát?
Mục tiêu đề ra trong hoạch định là tiêu chuẩn kiểm soát
Kiểm soát là 1 hệ thống phản hồi
Kiểm soát là chức năng độc lập với các chức năng khác
Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện
Theo H.Koontz và O’Donnell “Cơ chế kiểm soát cần phải đc thiết kế trên …… và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng đc kiểm soát”:
Kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp
Các hoạt động của doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp
Cơ sở khách quan
Phát biểu nào sau đây không đúng về Khái niệm kiểm soát:
Kiểm soát là 1 quá trình
Kiểm soát cần thực hiện đối với tất cả các hoạt động của doanh nghiệp
Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện
Kiểm soát chỉ cần thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của quá trình quản trị
Một hệ thống kiểm soát tốt phải bao gồm kiểm soát nhằm tiên liệu trước các rủi ro, đó là hình thức kiểm soát:
Đo lườngB.Dự phòng
Chi tiếtD.Thường xuyên
Kiểm soát là chức năng được thực hiện:
Đan xen vào tất cả các chức năng khác của quản trị
Sau khi đã hoạch định và tổ chức công việc
Khi có vấn đề bất thường
Để đánh giá kết quả
Xây dựng cơ chế kiểm tra theo Koontz và O’Donnell cần đảm bảo:
5 nguyên tắcB.8 nguyên tắc
7 nguyên tắcD.4 nguyên tắc
Nhà quản trị chỉ cần thực hiện kiểm soát:
Sau khi hoàn thành kế hoạch
Trong khi thực hiện kế hoạch
Trước khi thực hiện kế hoạch
Không có câu nào hoàn toàn chính xác
Kiểm soát là quá trình:
Rà soát việc thực hiện công việc của cấp dưới
Xác lập tiêu chuẩn, đo lường kết quả, phát hiện sai lệch và đưa ra biện pháp điều chỉnh
Phát hiện sai sót của nhân viên và thực hiện biện pháp kỷ luật
Tổ chức định kỳ hàng tháng
Động cơ hành động của con người xuất phát mạnh nhất từ:
Nhu cầu chưa được thỏa mãn
Những gì mà nhà quản trị hứa sẽ thưởng sau khi hoàn thành
Các nhu cầu của con người trong sơ đồ maslow
Các nhu cầu bậc cao
Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ:
Là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng
Tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ
Thường có hành vi khác thường, gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới
Có khả năng lựa chọn và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu
Sứ mênh của tổ chức:
Xác định mục đích cơ bản của tổ chức
Được xác định trong quá trình lâp̣ kế hoạch tác nghiêp̣
Xác định điểm mốc tổ chức cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định
Xác định những giải pháp mà tổ chức cần thực hiêṇ để đạt mục tiêu chiến lược
Trong học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến và ảnh hưởng tới :
Điều kiện làm việc … sự hài lòng với công việc
Sự hấp dẫn của công việc … sự bất mãn với công việc
Điều kiện làm việc … sự bất mãn với công việc
Sự hấp dẫn của công việc … Sự hài lòng với công việc
Khi giám đốc một doanh nghiệp tạo động lực cho nhân viên dưới quyền để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch, nhà quản lý này đã thực hiện chức năng:
Lập kế hoạchB.Tổ chức
Lãnh đạoD.Kiểm soát
Tầm quan trọng của kỹ năng nhận thức:
Không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức
Giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất
Tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất
Thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể
Cơ cấu tổ chức phi chính thức là tập hợp của những người:
Cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán
Cùng hoạt động trên khu vực địa lý
Cùng thực hiện các chức năng tương đồng
Cùng làm ra sản phẩm tương đồng
Khái niệm của Kỹ năng nhận thức:
Có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở
Có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao
Có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức
Có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao
Quản lý là quá trình:
Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
Lập kế hoạch và kiểm soát
Lập kế hoạch và tổ chức
Tổ chức và lãnh đạo
Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân (của môṭ
Doanh nghiệp nhà nước
Tổ chức công
Cơ quan nhà nước
Tổ chức tư
Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức là:
Nhà quản lý chức năng
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý theo tuyến
Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những người khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục đích của mình là:
Nhà quản lýB.Giám đốc
Trưởng phòngD.Hiệu trưởng
Tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật:
Thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau
Giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất
Tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất
Không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức
Những người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là:
Nhà quản lý tổng hợp
Nhà quản lý chức năng
Nhà quản lý chức năng
Nhà quản lý cấp cơ sở
Năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp là:
Kỹ năng con ngườiB.Kỹ năng quản lý
Kỹ năng nhận thứcD.Kỹ năng kỹ thuật
Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều hơn, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:
Kiểm soátB.Lãnh đạo
Tổ chứcD.Lập kế hoạch
Khái niệm Kỹ năng kỹ thuật?
Có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức
Có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao
Có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao
Có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức
Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầu. Chọn phương án đúng. Quyết định quản lý:
Chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của tổ chức
Chỉ bao gồm các quyết định trung hạn
Chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp
Bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn
Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:
Là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi xây dựng các phương án
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu
Được thực hiện sau khi tổ chức thực hiện quyết định
Phương pháp phỏng vấn là gì?
Là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình quyết định quản lý
Là công việc nhà quản lý thường làm khi kiểm tra nhân viên vi phạm kỷ luật
Thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả
Là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người được phỏng vấn thường không nắm được thực tiễn quản lý
Phạm vi tác động của quyết định quản lý:
Chỉ bao gồm chủ thể quản lý
Là 1 cá nhân cụ thể
Là các cơ quan nhà nước
Có thể là các cá nhân, các tổ chức và toàn xã hội
So sánh các phương án của quyết định:
Là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xác định được vấn đề quyết định
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là một nội dung của bước đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất
Là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng biết được phương án tốt nhất
Khái niệm Phương pháp chuyên gia?
Là một trong các phương pháp lãnh đạo con người
Là một trong các phương pháp quản lý nhà nước
Là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định
Là không cần thiết trong quá trình quyết định bởi vì bản thân chủ thể ra quyết định là các chuyên gia
Xây dựng các phương án quyết định:
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án tối ưu
Được thực hiện sau khi lựa chọn phương án tối ưu
Là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi phân tích vấn đề
Một quyết định quản lý cần đáp ứng được các yêu cầu về:
Kỹ năng quản lý
Tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu
Phong cách quản lý
Khả năng làm việc độc lập
Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:
Các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức
Quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp
Quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc
Quyết định tập thể và quyết định cá nhân
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định:
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định
Là không thực sự quan trọng vì công việc khó khăn nhất của quy trình quyết định là ra được quyết định khoa học, hợp lý
Là một nội dung của bước phân tích vấn đề trong quy trình quyết định
Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu vì:
Nguồn lực của tổ chức là vô hạn
Tác động của đối thủ cạnh tranh
Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
Để thực hiện mục tiêu dễ trước
Chiến lược là kết quả cuối cùng của:
Lâp̣ kế hoạch chiến lược
Lâp̣ kế hoạch tác nghiêp̣
Xác định các mục tiêu kế hoạch
Xác định các phương án kế hoạch
Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của:
Các chính sáchB.Các thủ tục
Các quy tắcD.Các dự án
Thông tin về cơ hôị và thách thức có được từ:
Phân tích môi trường bên trong của tổ chức
Phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức
Phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức
Đánh giá đôị ngũ cán bô ̣quản lý cấp cao
Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không gian lãnh thổ là:
Chính sáchB.Quy hoạch
Dự ánD.Quy tắc
Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường:
Chi tiết và cụ thể
Cô đọng và tổng thể
Định lượng
Cho thời gian ngắn
Lập kế hoạch là nhiệm vụ của:
Chỉ các nhà quản lý cấp cao
Chỉ các nhà quản lý cấp trung
Chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở
Tất cả các nhà quản lý trong tổ chức
Đầu ra của lập kế hoạch là:
Lợi nhuâṇ
Dịch vụ
Khách hàng
Bản kế hoạch của tổ chức
Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm:
Cơ hôị và thách thức
Điểm mạnh và điểm yếu
Cơ hôị và điểm mạnh
Thách thức và điểm yếu
Môi trường bên trong của tổ chức không bao gồm:
Văn hoá tổ chức
Uy tín của tổ chức
Nguồn lực tài chính của tổ chức
Gia tăng đối thủ cạnh tranh
Quyền tự chủ trong hành động, trong quá trình quyết định thuộc khái niệm:
Mức độ chính thức hóa trong tổ chức
Mức độ tập trung hóa trong tổ chức
Trách nhiệm
Quyền hạn
Cơ cấu tốt nhất đối với tất cả các tổ chức là:
Cơ cấu chức năng
Không cơ cấu nào
Cơ cấu sản phẩm
Cơ cấu mạng lưới
Học thuyếtcho rằng một cá nhân có xu hướng hành động theo một cách nhất định dựa trên những kỳ vọng rằng hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả cho trước và dựa trên mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân này?
Phân cấp nhu cầu của Maslow
Về sự công bằng
Kỳ vọng của V.Room
Hai nhóm yếu tố của Herzberg
Là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch:
Quyền lực
Lãnh đạo
Tạo động lực làm việc
Tổ chức
Trong ba yếu tố cấu thành chính của lãnh đạo, là khả năng khích lệ những người đi theo phát huy toàn bộ năng lực của họ cho một nhiệm vụ hay mục tiêu:
Khả năng thuyết phục
Khả năng thiết kê và duy trì môi trường thực hiện nhiệm vụ
Khả năng hiểu được con người
Khả năng khích lệ, lôi cuốn
Công cụ kinh tế có các đặc điểm sau loại trừ:
Tác động thông qua các lợi ích kinh tế
Tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý
Luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế
Có ý nghĩa to lớn trong quản lý
Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ:
Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện ×Chất xúc tác
Khi một người thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định thì chất xúc tác bị triệt tiêu
Chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người lao động sẽ có động lực để làm việc
Nếu một người biết chắc chắn rằng mục tiêu đặt ra sẽ không đạt được thì kỳ vọng sẽ bị triệt tiêu
Cách tiếp cận cho rằng chỉ nên đào tạo những người có năng lực lãnh đạo bẩm sinh – được coi là nhà lãnh đạo tiềm năng – để trở thành nhà lãnh đạo hiệu quả:
Theo hành vi/phong cách lãnh đạo
Theo đặc điểm và phẩm chất
Theo tình huống
Theo nhu cầu
Kế hoạch bán hàng của một đơn vị trong quý là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?
Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm ISO
Dữ liệu thống kê
Công cụ kiểm soát thời gian theo sơ đồ ngang
Ngân quỹ
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật” có nghĩa là:
Khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát
Lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát
Bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn
Tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót
Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức?
Người làm công
Ban giám đốc
Hội đồng quản trị
Cơ quan thuế của nhà nước
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Công khai, minh bạch” có nghĩa là:
Lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát
Bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn
Tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót
Khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát
Trong các thông tin sau, đâu không phải là công cụ kiểm soát:
Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch tác nghiệp
Bằng khen của cấp trên
Dữ liệu thống kê
Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
Giám sát và đo lường việc thực hiện
Xác định tiêu chuẩn kiểm soát
Đánh giá sự thực hiện
Xác định hệ thống kiểm soát
Số liệu về chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong 3 năm liền trước là một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?
Dữ liệu thống kê
Công cụ kiểm soát thời gian
Ngân quỹ
Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm
Sau khi đánh giá việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
Giám sát và đo lường việc thực hiện
Xác định hệ thống kiểm soát
Xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát
Điều chỉnh sai lệch
Bản kế hoạch ngành kinh doanh của công ty trong 10 năm tới sẽ là công cụ kiểm soát nào:
Dữ liệu thống kê
Công cụ kiểm soát thời gian
Ngân quỹ
Công cụ kiểm soát chiến lược
Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:
Lập kế hoạchB.Tổ chức
Lãnh đạoD.Kiểm soát
Hình thức của quyết định quản lý:
Luôn được thể hiện dưới dạng văn bản
Không được thể hiện dưới dạng văn bản
Được thể hiện dưới dạng văn bản và phi văn bản
Được thể hiện bằng lời nói
Đặc điểm của Tổ chức hội thảo:
Không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà khoa học
Là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý
Thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả
Là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người tham gia hội thảo thường không nắm được thực tiễn
Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác:
Không được áp dụng trong quản lý vì phương pháp này hoàn toàn mang tính chủ quan của nhà quản lý
Thường được áp dụng khi các phương pháp ra quyết định khác không đưa ra được quyết định đáng tin cậy
Thường được áp dụng rất rộng rãi vì đây là phương pháp ra quyết định khoa học và hiệu quả nhất
Không phải là một phương pháp ra quyết định
Cấu trúc của môṭ bản phân tích chiến lược không bao gồm:
Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích môi trường bên trong
Xác định mục tiêu chiến lược
Báo cáo tình hình thực hiêṇ chiến lược
Việc xây dựng dự toán cho một dự án marketing trong tương lại là một ví dụ về kiểm soát:
Chất lượngB.Đầu vào
Trong hoạt độngD.Phản hồi kết quả
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức, có các loại nhà quản lý sau:
Nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý tham mưu
Nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở
Nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp
Yếu tố nào dưới đây không thuộc hoạt động của nhà quản lý trong tổ chức?
Tổ chức và lãnh đạoB.Lập kế hoạch
Bán hàngD.Kiểm soát
Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức là:
Nhà quản lý chức năngB.Nhà quản lý cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp trungD.Nhà quản lý tổng hợp
Đặc điểm của Phân tích vấn đề?
Là bước quan trọng trong quy trình quyết định
Là không thực sự quan trọng vì quá trình thực hiện quyết định mới là yếu tố quan trọng
Là bước cuối cùng của quy trình quyết định
Được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định
Chọn phương án đúng. Quyết định quản lý:
Chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của tổ chức
Chỉ bao gồm các quyết định trung hạn
Chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp
Bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:
Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
Quyết định phù hợp với các thông lệ xã hội
Cả A và B
Chính sách là loại hình kế hoạch:
Khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lý
Hạn chế tự do sáng tạo của nhà quản lý
Chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cao
Chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cơ sơ
Mô hình cơ cấu thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các chiến lược là hạn chế của cơ cấu:
Chức năngB.Mạng lưới
Sản phẩmD.Khách hàng
Cơ cấu tổ chức bền vững là:
Công cụ thực thi các chính sách
Công cụ thực thi kế hoạch tác nghiệp
Công cụ thực thi kế hoạch chiến lược
Công cụ thực thi các quy định
Mô hình cơ cấu dẫn đến sự tranh dành nguồn lực giữa các bộ phận và sự trùng lặp của tổ chức là cơ cấu:
Chức năngB.Hình tháp
Nằm ngangD.Sản phẩm
Một nhân viên có trách nhiệm tư vấn cho các nhà quản lý trực tuyến là một nội dung của loại quyền hạn:
Trực tuyếnB.Chức năng
Phối hợpD.Tham mưu
Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý chuyên môn:
Địa dưB.Chức năng
Mạng lướiD.Khách hàng
Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các địa phương khác nhau là lợi thế của cơ cấu:
Chức năngB.Nằm ngang
Địa dưD.Ma trận
Không có chủ sở hữu là một:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân
Tổ chức công
Tổ chức
Theo phạm vi quản lý, có các loại nhà quản lý sau:
Nhà quản lý cấp trung, cấp cơ sở
Nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp
Nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở
Nhà quản lý cấp cao, cấp trung
Khi quản đốc phân xưởng của một nhà máy so sánh chất lượng sản phẩm với tiêu chuẩn quản lý này đang thực hiện chức năng:
Kiểm soátB. Tổ chức
Lập kế hoạch D. Lãnh đạo
Ví dụ nào dưới đây không phải là một tổ chức?
Một trường đại học B. Một bệnh viện
Một nhóm bạn D. Một doanh nghiệp
Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian:
Dưới 1 năm B. Từ 1-3 năm
Dưới 3 năm D. Từ 3-5 năm trở lên
Phương pháp phân tích toán học:
Không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà toán học
Thường ít được áp dụng trong quản lý vì nhà quản lý thường không biết phân tích toán học
Có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc xác định vấn đề và lựa chọn phương án trong quá trình quyết định
Chỉ được áp dụng trong tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
Quy hoạch là sự cụ thể hoá của?
Chính sách B. Thủ tục
Quy tắc D. Chiến lược
Nguồn lực của tổ chức:
Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý
Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý
Là mục tiêu của quyết định quản lý
Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định
Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện:
Quyết định được đưa ra bởi các nhà quản lý cấp cao
Quyết định được đưa ra bởi tập thể
Quyết định được đưa ra theo phương pháp chuyên gia
Quyết định được đưa ra dựa trên các căn cứ khoa học
Môi trường bên ngoài của tổ chức không bao gồm:
Sự biến động của nền kinh tế
Thay đổi chính sách của Nhà nước
Xuất hiêṇ sự của tổ chức đối thủ cạnh tranh mới
Yếu kém về nhân
Sau khi xác định hệ thống kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là: Chính xác
Xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát
Giám sát và đo lường việc thực hiện
Xác định tiêu chuẩn kiểm soát
Đánh giá sự thực hiện
Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:
Nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng
Không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót
Nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát
Chi phí thực hiện kiểm soát lớn
Tất cả các giảng viên phải đeo thẻ khi lên lớp” là minh hoạ của:
Chương trình B. Dự án
Thủ tục D. Quy tắc
Tổng kết, rút kinh nghiệm về quyết định: Sai D là đáp án đúng
Là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xây dựng các phương án
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là không thực sự quan trọng vì quá trình quyết định đã kết thúc
Là nội dung cuối cùng của bước tổ chức thực hiện quyết định
Tổ chức thực hiện quyết định:
Là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý
Là không thực sự quan trọng vì ra quyết định chính xác mới là yếu tố quan trọng
Là bước quan trọng trong quy trình quyết định
Được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định
Phải làm gì và làm thế nào? Là nội dung của:
Mục tiêu kế hoạch B. Giải pháp kế hoạch
Công cụ kế hoạch D. Hình thức kế hoạch
Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tính hiệu quả” có nghĩa là: Chính xác
Bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn
Lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát
Tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót
Khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm so
Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:
Biết chính xác nguyên nhân gây ra sai sót
Nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát
Hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện
Ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót
Đặc điểm của chuyên môn hóa công việc trong tổ chức là:
Người lao động có nhiều kỹ năng hơn
Người lao động thường làm việc không hiệu quả
Người lao động thực hiện một vài nhiệm vụ cụ thể
Người lao động thực hiện nhiều nhiệm vụ
Phương pháp nào là căn cứ để xác định mục tiêu và giải pháp kế hoạch?
Phân tích môi trường
Phân tích mục tiêu
Xây dựng các phương án
Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
Tầm quan trọng tương đối của các kỹ năng quản lý không thay đổi theo các cấp quản lý tra
Đúng
Sai
Quản lý xét theo quá trình là tương đối thống nhất đối với mọi tổ chức?
Đúng
Sai
Quản lý là quá trình lập kế hoạch và giám sát thực hiện kế hoạch?
Đúng
Sai
Nhà quản lý ở các cấp khác nhau thực hiện những quy trình quản lý hoàn toàn khác nhau
Đúng
Sai
Nhà quản lý ở các bộ phận và phân hệ khác nhau thực hiện những quy trình quản lý hoàn
Đúng
Sai
Chất lượng của quyết định quản lý chỉ phụ thuộc vào năng lực của nhà quản lý? A. Đúng
Sai
Một quyết định có tính hợp pháp là một quyết định có hiệu lực và hiệu quả cao? A. Đúng
Sai
Quy trình quyết định quản lý là quy trình ra quyết định quản lý?
Đúng
Sai
Lập kế hoạch thực hiện quyết định là một nội dung trong quá trình tổ chức thực hiện quyế
Đúng
Sai
Căn cứ duy nhất để ra quyết định quản lý là nguồn lực có thể sử dụng để thực hiện quyết
Đúng
Sai
Thủ tục là loại hình kế hoạch cho phép nhà quản lý được tự do sáng tạo cao khi hành động
Đúng
Sai
Phân tích điểm mạnh và điểm yếu trong ma trận SWOT thực chất là phân tích nhân tố môi chức?
Đúng
Sai
Lập kế hoạch tác nghiệp là nhiệm vụ của nhà quản lý cấp cao?
Đúng
Sai
Chiến lược là kết quả cuối cùng của phân tích và dự báo môi trường?
Đúng
Sai
Đảm bảo các nguồn lực của tổ chức trong những hình thức nhất định để thực hiện các mục của chức năng tổ chức?
Đúng
Sai
Trách nhiệm là bổn phận thực hiện các nhiệm vụ và các hoạt động được giao phó?
Đúng
Sai
Cơ cấu hình tháp thích hợp nhất đối với những tổ chức hoạt động trong môi trường bất ổn
Đúng
Sai
Xu hướng hiện nay trong quản trị tổ chức là sử dụng rộng rãi hơn quyền hạn tham mưu
Đúng
Sai
Các bộ phận trong tổ chức được hợp nhóm thành các bộ phận theo các sản phẩm và các của cơ cấu chức năng?
Đúng
Sai
Chỉ cần sử dụng các công cụ hành chính – tổ chức là đủ để tạo động lực cho nhân viên tra.
Đúng
Sai
Theo học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố tạo động lực nằm ngay trong môi trườnlàm việc, mối quan hệ trong tổ chức, chính sách của tổ chức và tiền lương, tiền thưởng?
Đúng
Sai
Một người đang ở mức độ nhu cầu xã hội trong bậc thang nhu cầu của Maslow sẽ có độnggia vào quá trình ra quyết định của tổ chức?
Đúng
Sai
Việc đặt ra mục tiêu rõ ràng, thách thức nhưng có thể đạt được sẽ góp phần tạo động lực
Đúng
Sai
Nhận thức về phần thưởng chứ không phải giá trị của phần thưởng sẽ quyết định kết quả
Đúng
Sai
Kiểm soát phản hồi dự báo là việc nhà quản lý kiểm soát chặt chẽ đầu vào và quá trình
Đúng
Sai
Kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là việc nhà quản lý kiểm soát chặt chẽ đầu vào và qviên?
Đúng
Sai
Các mục tiêu đã được xác định trong các kế hoạch không phải là các tiêu chuẩn kiểm soá
Đúng
Sai
Sau khi tiến hành đo lường và đánh giá kết quả hoạt động, nếu có sai lệch nhà quản lý cầnlệch càng sớm càng tốt?
Đúng
Sai
Mọi bộ phận, nhân viên cần phải tham gia vào quản lý chất lượng là triết lý quản lý chất lưong
Đúng
Sai







