16 CÂU HỎI
Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì
A. các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải.
B. phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
C. khí hậu ở đây khắc nghiệt, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ nào đóng vai trò quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển?
A. Công cụ bằng kim loại.
B. Công cụ bằng đồng.
C. Công cụ bằng sắt.
D. Công cụ bằng xương, sừng.
Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ sắt từ khoảng thời gian nào?
A. 2000 năm TCN.
B. Đầu thiên niên kỉ I TCN.
C. Đầu thiên niên kỉ I SCN.
D. Những năm đầu Công nguyên.
Nhu cầu lương thực cho cư dân phương Tây cổ đại chủ yếu dựa vào
A. việc mua từ Ai Cập và Tây Á
B. việc sản xuất lương thực tại chỗ
C. việc mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
D. việc mua từ vùng Đông Âu
Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là
A. trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. chăn nuôi gia súc, gia cầm
C. trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô liu,…
D. trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất
Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. nông nghiệp thâm canh
B. chăn nuôi gia súc và đánh cá
C. nông nghiệp và thủ công nghiệp
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau: “Người Hi Lạp, Rôma đem các sản phẩm như……..đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là……….từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, ….từ các nước phương Đông.”
A. nô lệ….lúa mì, súc vật, lông thú….., xa xỉ phẩm
B. rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm….lúa mì, súc vật, lông thú……tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm
C. rượu nho….lúa mì….hương liệu
D. dầu ô liu…..đồ dùng kim loại……xa xỉ phẩm
Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. nô lệ
B. sắt
C. lương thực
D. hàng thủ công
Đê-lốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
A. có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
B. đây là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
C. đây là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
D. đây là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây
Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì?
A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển ở phương Tây từ thời cổ đại
B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính ở phương Tây cổ đại
C. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt ở phương Tây từ thời cổ đại
D. Đô thị rất phát triển ở phương Tây từ thời cổ đại
Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. thị quốc
B. tiểu quốc
C. vương quốc
D. bang
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ở vùng Địa Trung Hải chỉ có thể hình thành các thị quốc nhỏ?
A. Ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. Địa hình chia cắt nên không có điều kiện để tập trung dân cư
C. Không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được tất cả các thị quốc khác trong vùng
D. Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc
Phần chủ yếu của một thị quốc Địa Trung Hải là
A. một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh
C. các xưởng thủy công và bến cảng
D. các lãnh địa và bến cảng
Phần không thể thiếu đối với mỗi thị quốc Địa Trung Hải là
A. phố xá, nhà thờ
B. sân vận động, nhà hát
C. bến cảng
D. vùng đất trồng trọt
Phần không thể thiếu đối với mỗi thị quốc Địa Trung Hải là bến cảng, nó chứng tỏ điều gì?
A. Vai trò của giao lưu thương mại đường biển đối với thành thị
B. Vai trò của biển đối với thành thị
C. Vai trò của thương nhân đối với thành thị
D. Vai trò của buôn bán đối với các thành thị
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. quý tộc xuất thân bô lão của thị tộc
B. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
C. nhà vua
D. Đại hội công dân